Skip to main content

Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este

Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este

Câu hỏi

Nhận biết

Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este


A.
Các chất có trong A: C3H6O (CH2=CH – CH2 – OH), HCOOH; Este: HCOO–CH2–CH=CH2
B.
Các chất có trong A: C3H6O (CH2=CH – CH2 – OH), CH3COOH; Este: CH3COO–CH2–CH=CH2
C.
Các chất có trong A: C2H5OH; CH3COOH; Este: CH3COOC2H5
D.
Các chất có trong A: C2H5OH; HCOOOH; Este: HCOOC2H5
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt công thức ancol đơn chức là ROH, axit cacboxylic đơn chức là R’COOH

Phần 1:

ROH + Na → RONa + \frac{1}{2}H_{_{2}}                               (1)

R’COOH + Na → R’COONa + \frac{1}{2}H_{_{2}}                    (2)

theo (1), (2): => n_{(\frac{1}{3}A)}2.n_{H_{2}} = 2. \frac{5,6}{22,4} = 0,5 (mol)

Phần 3:

ROH + R’COOH \rightleftharpoons R’COOR + H2O               (3)

n_{H_{2}O(3)}\frac{2,16}{18} = 0,12 (mol)

nếu H(p/ư 3) = 100% => n_{H_{2}O(3)} = 0,12. \frac{100}{60} = 0,2 (mol)

theo (3): => nROH(p/ư) = nR’COOH(p/ư) = 0,2 (mol)

Gọi n,m tương ứng là số nguyên tử C trong ancol, axit cacboxylic

=> có hai trường hợp:

Trường hợp 1: nROH = 0,2 (mol) => nR’COOH = 0,3 (mol)

Theo bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,2n + 0,3m = 39,6/44 = 0,9 (= n_{CO_{2}} khi đốt phần 2)

=> 2n + 3m = 9 => n = 3, m = 1

=> A: \left\{\begin{matrix} C_{3}H_{t}O:0,2mol\\ HCOOH:0,3mol \end{matrix}\right.

Mặt khác, \frac{1}{3}m_{A} = (12.3 + t + 16).0,2 + 46.0,3 = \frac{76,2}{3} => t = 6

Vậy CTPT, CTCT các chất trong A: C3H6O (CH2 = CH – CH2 – OH); HCOOH

CTCT của este: HCOO – CH2 – CH=CH2

Trường hợp 2: nR’COOH = 0,2 mol => nROH = 0,3 mol

=> 3n + 2m = 9 => n = 1, m = 3

=> A: \left\{\begin{matrix} CH_{3}OH:0,3mol\\ C_{3}H_{r}O_{2}:0,2mol \end{matrix}\right. => \frac{1}{3}m_{A} = 32.0,3 + (68 + r).0,2 = 25,4      => r = 11 (loại vì điều kiện r ≤ 2.3 = 6)

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tính a

    Tính a

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a