Skip to main content

Xác đinh công thức phân tử của Z?

Xác đinh công thức phân tử của Z?

Câu hỏi

Nhận biết

Xác đinh công thức phân tử của Z?


A.
C6H10O5
B.
C7H12O5
C.
C8H15O4
D.
C8H14O5
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Có thể tóm tắt sơ đồ phản ứng như sau:

Z + H2O → P +  Q                (1)

P + O2 → CO2 + H2O                  (2)

Q + O2 → CO2 + H2O                   (3)

2KMnO4 \overset{t^{0}}{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2↑         (4)

Theo Pư (4) ta có: số mol O2 = 1/2 .n_{KMnO_{4}} = \frac{1}{2}. \frac{42,66}{158} = 0,1mol35

=>Khối lượng O2 dùng đốt cháy P, Q là: 0,135. 32 = 4,32 gam

Theo các phản ứng (2,3) và áp dụng định luật BTKL ta có:

mP + mQ = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} - m_{O_{2}}

mP + mQ = (0,09 + 0,03). 44 + (0,09 + 0,045).18 – 4,32 = 3,39 gam

Theo pư (1) và áp dụng định luật BTKL ta có:

khối lượng H2O (pư 1) = mP + mQ – mZ = 3,39 – 2,85 = 0,54 gam

=>Số mol H2O = 0,54: 18 = 0,03 mol

Bảo toàn các nguyên tố C, H, O trong 2,85 gam Z ta có:

nC/Z = nC/P + nC/Q = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol

nH/Z = nH/P  + nH/Q  - nH/nước pư= 2 x(0,135 – 0,03) = 0,21

mO/Z = 2,85 – (1,44 + 0,21) = 1,2g => nO/Z = 1,2: 16 = 0,075 mol

Tỷ lệ C: H: O  = 0,12:  0,21: 0,075 = 8:14:5

Theo đề ra CTĐGN cũng là CTPT của Z là C8H14O5 (MZ = 190)

Câu hỏi liên quan

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Tính a

    Tính a

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%