Skip to main content

X là hỗn hợp của 3 hiđrocacbon có cùng nguyên tử cacbon A: CnH2n+2 B là CnH2n , D là CnH2n-2. Tỉ khối của X so với hiđro là 13,5. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định CTPT của mỗi chất và nêu phương pháp tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp X.

X là hỗn hợp của 3 hiđrocacbon có cùng nguyên tử cacbon A: CnH2n+2<

Câu hỏi

Nhận biết

X là hỗn hợp của 3 hiđrocacbon có cùng nguyên tử cacbon A: CnH2n+2

B là CnH2n , D là CnH2n-2. Tỉ khối của X so với hiđro là 13,5.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định CTPT của mỗi chất và nêu phương pháp tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp X.


A.
C4H10, C4H8, C4H6
B.
C3H8, C3H6, C3H4
C.
C2H6, C2H4, C2H2
D.
Không có đáp án nào đúng
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

\bar{M}_{X} = 13,5 . 2 = 27  => 14n – 2 < 27 < 14n + 2

=>  1,79 < n < 2,07  => n = 2

Suy ra CTPT: C2H6, C2H4, C2H2

CTCT: CH3 – CH3, CH2 = CH2, HC ≡ CH

Sơ đồ tách:

 

PTHH:

HC ≡ CH + Ag2O  \overset{NH_{3}}{\rightarrow}    AgC ≡ CAg + H2O

AgC ≡ CAg + 2HCl → HC ≡ CH + 2AgCl

CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br

BrCH2 - CH2Br + Zn   \overset{t^{0}}{\rightarrow}   CH2 = CH2 + ZnBr2.

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Tính a

    Tính a

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH