Skip to main content

Viết số phức z dưới dạng lượng giác biết rằng |z -1| = |z - √3i| và i\bar{z} có một acgumen là \frac{\pi}{6}.

Viết số phức z dưới dạng lượng giác biết rằng |z -1| = |z - √3i| và i

Câu hỏi

Nhận biết

Viết số phức z dưới dạng lượng giác biết rằng |z -1| = |z - √3i| và i\bar{z} có một acgumen là \frac{\pi}{6}.


A.
z = cos\frac{\pi}{4} - isin\frac{\pi}{4}
B.
z = cos\frac{\pi}{4} + isin\frac{\pi}{4}
C.
z = cos\frac{\pi}{3} + isin\frac{\pi}{3}
D.
z = cos\frac{\pi}{3} - isin\frac{\pi}{3}
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt z = r( cosφ + isinφ), r > 0, φ ∈ R. Khi đó

\bar{z}= r( cosφ - isinφ) ⇔ i\bar{z} = r( sinφ + icosφ) = r[cos(\frac{\pi}{2} -φ) + sin(\frac{\pi}{2} - φ)].

Theo giả thiết ta có \frac{\pi}{2} - φ = \frac{\pi}{6} ⇔ φ = \frac{\pi}{3}

Khi đó |z – 1|= | z - √3i| ⇔ |\frac{r}{2} - 1 + \frac{\sqrt{3}r}{2}i| = |\frac{r}{2} + √3(\frac{r}{2} - 1)|

⇔ (\frac{r}{2} -1)2 + \frac{\sqrt{3}r^{2}}{4}\frac{r^{2}}{4}  +3(\frac{r}{2} -1 )2

⇔ r2 = 4(\frac{r}{2} - 1)2

⇔ r =1

Vậy z = cos\frac{\pi}{3} + isin\frac{\pi}{3}.

Câu hỏi liên quan

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d1: \left\{\begin{matrix}x=2+t\\y=2+t\\z=3-t\end{matrix}\right., d2: \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-1}{5}. Viết phương trình mặt phẳng song song và cách đều hai đường thẳng d1 và d2.

  • Tìm số phức z thỏa mãn

    Tìm số phức z thỏa mãn (z+i)^{2}+\left|z-2\right|^{2}=2(\bar{z}-3i)^{2} .

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Cho các số thực x,y thỏa mãn x

    Cho các số thực x,y thỏa mãn x\sqrt{2-y^{2}} + y\sqrt{2-x^{2}} = 2 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  P=(x+y)^{3} -12(x-1).(y-1)+√xy.

  • Cho hàm số y =

    Cho hàm số y = \frac{2x-1}{x-1} a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm m để đường thẳng d : y = 3x+m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A, B sao cho độ dài AB nhỏ nhất.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung đ

    Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh bằng a√6. Gọi M là trung điểm của AC và B' là điểm đối xứng với B qua M. Dựng điểm S sao cho SB' =3a và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H là hình chiếu của M lên SB. Tính thể tích khối chóp H.ABC và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng&

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P): x+y-z+1=0, cắt các đường thẳng d: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-2}{2}, d':\frac{x-3}{-1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{-2} và tạo với đường thẳng d một góc 30^{0} .

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình củ

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hình thoi ABCD biết phương trình của một đường chéo là 3x+y-7=0, điểm B(0;-3), diện tích hình thoi bằng 20. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.