Skip to main content

Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon?

Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon?

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon?


A.
C2H4 và C4H8 , CH4
B.
CH4, C2H6, C2H4
C.
CH4, C2H6, C3H6
D.
Có thể là A hoặc B
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

 Ta có: số mol CO2 = 0,024 mol

Số mol H2O = 0,042 mol

=>X có ankan; nankan = 0,042 – 0,024 = 0,018 mol

Từ số mol CO2; nX  → \bar{x} = \frac{0,024}{0,02} = 1,2

=>X có một chất là CH4

Vậy 3 hidrocacbon có thể có CTTQ thuộc các loại CnH2n+2; CmH2m

(Vì 3 hidrocacbon có tối đa một liên kết đôi)

Có khả năng xảy ra 3 trường hợp:

Th1: X có 3 hidrocacbon đều có CTTQ: CnH2n+2

=>nX = số mol H2O – số mol CO2 = 0,18 mol< 0,02mol (loại)

Th2: X gồm CH4, một hidrocacbon có CTTQ: CnH2n+2 và một hidrocacbon có CTTQ: CmH2m (2 ≤n ; m ≤ 4)

Đặt số mol CH4 = x mol; số mol CnH2n+2 = y mol; số mol CmH2m =z mol

=>nankan = x +y = 0,018 mol=> số mol CmH2m = z  = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol

* Nếu x = y = 0,018 : 2 = 0,009 mol

nC(hh X) = 0,009. 1  + 0,009.n + 0,002.m = 0,024

=>(9n + 2m) = 15 (*)

Lập bảng: m       2          3            4

                  n    11/9       1           7/9

=>loại

* Nếu y = z => x = số mol CH4 = 0,018 - 0,002 = 0,016 mol

=>nC = 0,016. 1 + 0,002n + 0,002m = 0,024=> (n+m) = 4  (**)

Từ các điều kiện của n, m => n= m = 2 => CTPT : C2H6 và C2H4

Vậy CTPT của hỗn hợp X là CH4;  C2H6; C2H4

CTCT: CH3- CH3

CH2 = CH2

Nếu x =z = 0,002 => y = 0,016

=>nC = 0,002.1 + 0,016n+ 0,002m = 0,024 => (8n+m) = 11 (***)

Lập bảng:

m           2       3         4

n            9/8   1          7/8

=>loại

Th3: X gồm CH4, một hidrocacbon có CTTQ: CnH2n, một hidrocacbon có CTTQ: CmH2m  (2≤ n; m≤ 4)

Đặt số mol CH4 = x mol; số mol CnH2n = y mol; số mol CmH2m = z mol

Ta có: n_{H_{2}O}- n_{CO_{2}} = nankan = x = 0,018

             n_{C_{n}H_{2n}}+ n_{C_{m}H_{2m}} = (y+z) = 0,02 - 0,018 = 0,002

Vì x = 0,018 > 0,002 => y= z = 0,001 mol

nC = 0,018.1 + 0,001(n+m) = 0,024 => n+m = 6  (****)

Lập bảng:

m        2        3          4

n         4       3          2

Vì m ≠ n

Chọn n= 2 và m=4 (hoặc ngược lại)

Vậy CTPT: C2H4 và C4H8

CTCT:

CH2 = CH2 ; CH3 – CH = CH – CH3

 CH2 = CH – CH2 – CH3

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Tính a

    Tính a

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)