Skip to main content

Tìm công thức hóa học của oxit sắt.

Tìm công thức hóa học của oxit sắt.

Câu hỏi

Nhận biết

Tìm công thức hóa học của oxit sắt.


A.
FeO
B.
Fe2O3
C.
Fe3O4
D.
A hoặc B đều đúng
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy (x,y ∈N*)

PTHH:

4FeCO3 + O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2Fe2O3 + 4CO2        (1)

2FexOy + (\frac{3x-2y}{2})O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} xFe2O3               (2)

Số mol Fe2O3 = 8:160 = 0,05 mol

Số mol Ba(OH)2= 0,3. 0,1 = 0,03 mol

Số mol BaCO3 = 3,94: 197 = 0,02 mol

Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2:

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3          (3)

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2          (4)

TH1: Ba(OH)2 dư:

Theo PT (1) và (3) ta có: Số mol FeCO3 = số mol CO2 = số mol BaCO3 = 0,02 mol

Theo (1): Số mol Fe2O3 = ½ số mol FeCO3 = 0,01 mol

=>số mol Fe2O3 (pư 2) = 0,05 – 0,01 = 0,04 mol

Theo PT (2): Số mol FexOy = \frac{2}{x}. n_{Fe_{2}O_{3}} = \frac{2}{x}. 0,04 = \frac{0,08}{x} mol

Theo bài ra: mhỗn hợp = m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{x}O_{y}} = 9,28 gam

<=> 0,02.116 + \frac{0,08}{x}(56x + 16y) = 9,28 => \frac{x}{y}=\frac{16}{31} (loại)

Th2: CO2 hòa tan một phần BaCO3 theo PƯ (4)

Theo các PTHH (3,4):

Số mol BaCO3 = 2.số mol Ba(OH)2 – số mol CO2 = 2.0,3.0,1 – 0,02 = 0,04 mol

Theo PT (1,3): số mol FeCO3 = số mol CO2 = 0,04 mol

Theo (1), số mol Fe2O3 = ½ số mol FeCO3 = 0,02 mol

=>SỐ mol Fe2O3 phản ứng (2) = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol

Theo (2): số mol FexOy = \frac{2}{x}. n_{Fe_{2}O_{3}} = \frac{2}{x}. 0,03 = \frac{0,06}{x}

Theo bài ra: mhỗn hợp = m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{x}O_{y}} = 9,28 gam

<=> 0,04. 116 + \frac{0,06}{x}(56x + 16y) = 9,28 => \frac{x}{y}= \frac{3}{4} => x= 3; y=4

Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 (sắt từ oxit)

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tính a

    Tính a

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC