Skip to main content

Thủy phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức. Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam nước. Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lít khí CO2 và 10,8 gam nước. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức cấu tạo của A, B, D?

Thủy phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu đư

Câu hỏi

Nhận biết

Thủy phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức.

Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam nước.

Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lít khí CO2 và 10,8 gam nước.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức cấu tạo của A, B, D?


A.
B  có CTCT: CH3 – CH2 – OH D có CTCT: CH3 – CH(OH) – COOH hoặc HO – CH2 – CH2 – COOH A có CTCT: CH3 – CH(OH) – COO – CH(CH3)- COOC2H5 Hoặc HO- CH2- CH2 – COO – CH2 – CH2 – COOC2H5
B.
B  có CTCT: CH3 – CH2 – OH D có CTCT: CH3 – CH(OH) – COOH hoặc HO – CH2 – CH2 – COOH A có CTCT: CH3 – CH(OH) – COO – CH(CH3)- COOC2H5  
C.
B  có CTCT: CH3 – CH2 – OH D có CTCT: CH3 – CH(OH) – COOH A có CTCT: CH3 – CH(OH) – COO – CH(CH3)- COOC2H5  
D.
B  có CTCT: CH3 – CH2 – OH D có CTCT:HO – CH2 – CH2 – COOH A có CTCT: CH3 – CH(OH) – COO – CH(CH3)- COOC2H5 Hoặc HO- CH2- CH2 – COO – CH2 – CH2 – COOC2H5
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

PTHH của phản ứng thủy phân:

 

CH3 – CH(OH) – COO – CH(CH3)- COOC2H5 + 2H2\overset{axit}{\rightarrow} 2CH3 – CH(OH) – COOH + C2H5OH

 

HO- CH2- CH2 – COO – CH2 – CH2 – COOC2H5 + 2H2\overset{axit}{\rightarrow} 2 HO- CH2- CH2 – COOH + C2H5OH

 

Câu hỏi liên quan

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tính a

    Tính a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7