Skip to main content

Thực hiện quá trình lên men giấm từ 57,5 ml dung dịch rượu etylic 100, sau một thời gian thu được dung dịch A. Đem dung dịch A tác dụng với Na (vừa đủ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 125,85 gam chất rắn khan. Tính hiệu suất quá trình lên men giấm, biết rằng khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8g/ml; và của nước là 1g/ml.

Thực hiện quá trình lên men giấm từ 57,5 ml dung dịch rượu etylic 100, s

Câu hỏi

Nhận biết

Thực hiện quá trình lên men giấm từ 57,5 ml dung dịch rượu etylic 100, sau một thời gian thu được dung dịch A. Đem dung dịch A tác dụng với Na (vừa đủ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 125,85 gam chất rắn khan. Tính hiệu suất quá trình lên men giấm, biết rằng khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8g/ml; và của nước là 1g/ml.


A.
55%
B.
65%
C.
75%
D.
85%
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

V_{C_{2}H_{5}OH} = \frac{57,5.10}{100} = 5,75 ml => n_{C_{2}H_{5}OH} = \frac{5,75.0,8}{46} = 0,1 mol

Vnước = 57,5 - 5,75 = 51,75 ml=> nnước = \frac{51,75}{18} = 2,875 mol

Gọi số mol C2H5OH phản ứng là x:

            C2H5OH + O2 \overset{len men giam}{\rightarrow} CH3COOH + H2O

mol    x →                         x →            x

=>n_{C_{2}H_{5}OH} dư = (0,1 -x), nnước = (2,875 +x)

Cho A tác dụng với Na:

                  2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

mol          x →                                      x →        0,5x

                     2H2O +       2Na     →       2NaOH +   H2

mol      (2,875 +x) →             (2,875 +x) →         0,5(2,875 +x)

                        2C2H5OH+       2Na      → 2C2H5ONa   + H2

   mol         (0,1-x) →                                     (0,1-x) →    0,5(0,1-x)

Khối lượng chất rắn khan là:

82x + 68(0,1-x) + 40.(2,875+x) = 125,85 => x = 0,075

Hiệu suất quá trình lên men giấm là: H = \frac{0,075}{0,1}.100%= 75%

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra