Skip to main content

Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tìm công thức hóa học của oxit sắt.

Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến kh

Câu hỏi

Nhận biết

Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm công thức hóa học của oxit sắt.


A.
FeO
B.
Fe2O3
C.
Fe3O4
D.
A hoặc B đều đúng
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy (x,y ∈N*)

PTHH:

4FeCO3 + O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2Fe2O3 + 4CO2        (1)

2FexOy + (\frac{3x-2y}{2})O2 \overset{t^{0}}{\rightarrow} xFe2O3               (2)

Số mol Fe2O3 = 8:160 = 0,05 mol

Số mol Ba(OH)2= 0,3. 0,1 = 0,03 mol

Số mol BaCO3 = 3,94: 197 = 0,02 mol

Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2:

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3          (3)

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2          (4)

TH1: Ba(OH)2 dư:

Theo PT (1) và (3) ta có: Số mol FeCO3 = số mol CO2 = số mol BaCO3 = 0,02 mol

Theo (1): Số mol Fe2O3 = ½ số mol FeCO3 = 0,01 mol

=>số mol Fe2O3 (pư 2) = 0,05 – 0,01 = 0,04 mol

Theo PT (2): Số mol FexOy = \frac{2}{x}. n_{Fe_{2}O_{3}} = \frac{2}{x}. 0,04 = \frac{0,08}{x} mol

Theo bài ra: mhỗn hợp = m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{x}O_{y}} = 9,28 gam

<=> 0,02.116 + \frac{0,08}{x}(56x + 16y) = 9,28 => \frac{x}{y}=\frac{16}{31} (loại)

Th2: CO2 hòa tan một phần BaCO3 theo PƯ (4)

Theo các PTHH (3,4):

Số mol BaCO3 = 2.số mol Ba(OH)2 – số mol CO2 = 2.0,3.0,1 – 0,02 = 0,04 mol

Theo PT (1,3): số mol FeCO3 = số mol CO2 = 0,04 mol

Theo (1), số mol Fe2O3 = ½ số mol FeCO3 = 0,02 mol

=>SỐ mol Fe2O3 phản ứng (2) = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol

Theo (2): số mol FexOy = \frac{2}{x}. n_{Fe_{2}O_{3}} = \frac{2}{x}. 0,03 = \frac{0,06}{x}

Theo bài ra: mhỗn hợp = m_{FeCO_{3}} + m_{Fe_{x}O_{y}} = 9,28 gam

<=> 0,04. 116 + \frac{0,06}{x}(56x + 16y) = 9,28 => \frac{x}{y}= \frac{3}{4} => x= 3; y=4

Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 (sắt từ oxit)

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH