Skip to main content

Một hộp X chỉ chứa một trong ba phần tử là điện trở thuần, tụ điện hoặc cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu hộp X một điện áp xoay chiều chỉ có tần số thay đổi. Khi f = 50 Hz thì điện áp trên X và dòng điện trong mạch ở thời điểm t_{1} có giá trị lần lượt là i_{1} = 1A và u_{1} = 100√3 V. Ở thời điểm t_{2} thì i_{2} = √3 A , u_{2} = 100 V. Khi f_{2} = 100 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trên mạch là 0,5√2 A. Hộp X chứa:

Một hộp X chỉ chứa một trong ba phần tử là điện trở thuần, tụ điện hoặc cuộn cảm thuần.

Câu hỏi

Nhận biết

Một hộp X chỉ chứa một trong ba phần tử là điện trở thuần, tụ điện hoặc cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu hộp X một điện áp xoay chiều chỉ có tần số thay đổi. Khi f = 50 Hz thì điện áp trên X và dòng điện trong mạch ở thời điểm t_{1} có giá trị lần lượt là i_{1} = 1A và u_{1} = 100√3 V. Ở thời điểm t_{2} thì i_{2} = √3 A , u_{2} = 100 V. Khi f_{2} = 100 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trên mạch là 0,5√2 A. Hộp X chứa:


A.
Điện trở thuần R = 100Ω
B.
Cuộn cảm thuần có L = 1/π (H)
C.
Tụ điện có C = 10-4/π   (F)
D.
Tụ điện có C = 100√3/π   (A)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

\left\{\begin{matrix} \frac{i_{1}^{2}}{I_{0}^{2}}+\frac{u_{1}^{2}}{U_{0}^{2}}=1\\ \frac{i_{2}^{2}}{I_{0}^{2}}+\frac{u_{2}^{2}}{U_{0}^{2}}=1 \end{matrix}\right.     => \left\{\begin{matrix} \frac{1}{I_{0}^{2}}+\frac{30000}{U_{0}^{2}}=1\\ \frac{3}{I_{0}^{2}}+\frac{10000}{U_{0}^{2}}=1 \end{matrix}\right.   => \left\{\begin{matrix} U_{0}=200\\ I_{0}=2 \end{matrix}\right.

=> I = √2 (A)

Khi tần số tăn gấp đôi nếu là tụ thì dung kháng giảm 2 lần nên dòng hiệu dụng tăng hai lần, tức I' = 2I = 2√2 (A)

Nhưng theo bài ra I' = 0,5√2 (A) = I/2 nên X = L sao cho Z_{L}=2\pi fL=\frac{U_{o}}{I_{0}}=\frac{200}{2}

=> L = \frac{1}{\pi } (H)

=> Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Biên độ của vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

    Biên độ của vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

  • Khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái một vật dao động tuần hoàn lặp lại như cũ gọi là

    Khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái một vật dao động tuần hoàn lặp lại như cũ gọi là

  • Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào

    Nguyên nhân sâu xa của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào:

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Điểm M nằm trên trục Ox và trong quá trình dao động chất điểm không đi qua M

    Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Điểm M nằm trên trục Ox và trong quá trình dao động chất điểm không đi qua M. Tại thời điểm t1 chất điểm ở xa M nhất; tại thời điểm t2 chất điểm ở gần M nhất thì:

  • Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh

    Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng qua lăng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau( như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là :

  • Dao động cơ học là

    Dao động cơ học là

  • Ánh sáng trắng là ánh sáng:

    Ánh sáng trắng là ánh sáng:

  • Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T

    Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T. Vị trí cân bằng của chất điểm trùng với gốc tọa độ, khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x = \frac{A}{2}

  • Dao động của một vật có phương trình: x = acosωt + asinωt. Biên độ dao động của vật là

    Dao động của một vật có phương trình: x = acosωt + asinωt. Biên độ dao động của vật là

  • Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc

    Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc: