Skip to main content

Một hỗn hợp Z gồm 2 este RCOOR’ và R1COOR’’. Cứ 0,74 gam hỗn hợp Z phản ứng vừa đủ với 7 gam dung dịch KOH 8% thu đượ 2 muối và 2 rượu. Trong hỗn hợp 2 rượu thì rượu etylic chiếm 1/3 tổng số mol 2 rượu. Xác định công thức cấu tạo và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi este trong hỗn hợp Z.

Một hỗn hợp Z gồm 2 este RCOOR’ và R1COOR’’. Cứ 0,74 gam hỗn hợp Z phản

Câu hỏi

Nhận biết

Một hỗn hợp Z gồm 2 este RCOOR’ và R1COOR’’. Cứ 0,74 gam hỗn hợp Z phản ứng vừa đủ với 7 gam dung dịch KOH 8% thu đượ 2 muối và 2 rượu. Trong hỗn hợp 2 rượu thì rượu etylic chiếm 1/3 tổng số mol 2 rượu. Xác định công thức cấu tạo và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi este trong hỗn hợp Z.


A.
33,3 % và  66,7%
B.
45, 95% và 54,05%
C.
30 % và  70%
D.
Cả đáp án A và B đều đúng.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất (nX) là nKOH =  \frac{7 .8}{100. 56}   = 0,01 mol

Kho cho hỗn hợp Z tác dụng với KOH ta có:

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH                                     (1)

a mol →    a mol → a mol → amol

R1COOR’’ + KOH → R1COOK + R’’OH                   (2)

b mol →        b mol →  b mol → b mol

Theo phương trình phản ứng:

Tổng số mol este = nKOH = (a + b ) = 0,01 mol

   \bar{M_{este}} = 74 g/mol

Ta có 2 trường hợp:

TH1 : Z gồm 2 este đồng phân:

=>  M RCOOR’ =  M_{R_{1}COOR''} =74   => CTPT của 2 este là C3H6O2.

Công thức cấu tạo của 2 este là: H – COO – C2H5 và CH3 – COO – CH3.

% Khối lượng cũng chính là % về số mol:

H – COO – C2H5 (  \frac{0,01}{3} mol)

CH3 – COO – CH (  \frac{0,02}{3}  mol)

Suy ra: %m_{HCOOC_{2}H_{5}} = %n_{HCOOC_{2}H_{5}}   = 33,3 %

%m_{CH_{3}COOCH_{3}}  = % n_{CH_{3}COOCH_{3}} = 66,7%

TH2: Z gồm 2 este không đồng phân.

Giả sử: MRCOOR’  ≤ 74 ≤ M

Este có PTK < 74 chỉ có một chất là H – COO - CH3 (M =60)

=>  Este còn lại có CTPT là R1COOC2H5\frac{0,01}{3}  mol)

    \bar{M_{este}}\frac{\frac{0,02}{3}. 60 + \frac{0,01}{3}(R_{1}+44+29)}{0,01}   = 74  = > R1 = C2H5

Vậy CT của este còn lại là C2H5 – COO – C2H5

m_{C_{2}H_{5}COOC_{2}H_{5}} = \frac{0,01}{3} .102 = 0,34g

%  m_{C_{2}H_{5}COOC_{2}H_{5}}  = 45, 95%

 

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Tính a

    Tính a

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a