Skip to main content

Một hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp A vào dung dịch nước brom sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch Br2 nhạt màu và khối lựng bình đựng Br2 phản ứng là 96 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thấy toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết và tạo được 20 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thấy dung dịch nước vôi trong tăng thêm m gam so với ban đầu. Đun sôi dung dịch còn lại thu được thêm 50 gam kết tủa nữa. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính phần trăm số mol hỗn hợp A.

Một hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp

Câu hỏi

Nhận biết

Một hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp A vào dung dịch nước brom sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch Br2 nhạt màu và khối lựng bình đựng Br2 phản ứng là 96 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thấy toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết và tạo được 20 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thấy dung dịch nước vôi trong tăng thêm m gam so với ban đầu. Đun sôi dung dịch còn lại thu được thêm 50 gam kết tủa nữa.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính phần trăm số mol hỗn hợp A.


A.
% n_{C_{2}H_{4}} = 60%; % n_{H_{2}}   = 40%
B.
%  n_{C_{4}H_{6}}  = 30%; %  n_{H_{2}} = 70%
C.
Cả hai đáp án trên đều đúng.
D.
Đáp án khác
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

* TH1:  CTPT là C2H4 => số mol C2H4 là 0,6

Số mol H2 là   \frac{17,6 - 0,6 .28}{2}   = 0,4 mol

% n_{C_{2}H_{4}}\frac{0,6}{0,6 + 0,4} . 100% = 60%

n_{H_{2}}  = 100 – 60 = 40%

* TH2: CTPT là C4H6

Số mol C4H6 = 0,3

Số mol H2 là  \frac{17,6 - 0,3. 54}{2}  = 0,7 mol

%  n_{C_{4}H_{6}}    = \frac{0,3}{0,3 + 0,7}   . 100% = 30%

%  n_{H_{2}}  = 100 – 30 = 70%

Câu hỏi liên quan

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng