Skip to main content

Một hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp A vào dung dịch nước brom sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch Br2 nhạt màu và khối lựng bình đựng Br2 phản ứng là 96 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thấy toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết và tạo được 20 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thấy dung dịch nước vôi trong tăng thêm m gam so với ban đầu. Đun sôi dung dịch còn lại thu được thêm 50 gam kết tủa nữa. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tìm công thức phân tử X.

Một hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp

Câu hỏi

Nhận biết

Một hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp A vào dung dịch nước brom sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch Br2 nhạt màu và khối lựng bình đựng Br2 phản ứng là 96 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thấy toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết và tạo được 20 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thấy dung dịch nước vôi trong tăng thêm m gam so với ban đầu. Đun sôi dung dịch còn lại thu được thêm 50 gam kết tủa nữa.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm công thức phân tử X.


A.
C2H4
B.
C4H6
C.
Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D.
Cả 2 đáp án trên đều sai.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol Br2 = (96 : 160) = 0,6 mol

Số mol CaCO3( lần 1) = 0,2 mol

Số mol CaCO3 (lần 2) = 0,5 mol

Gọi công thức tổng quát của (X) là CnH2n + 2 – 2k và số mol của X là x mol

Các điều kiện: n, k ∈ N*; 2 ≤ n ≤ 4 (chất khí); 1 ≤ k ≤ n

PTHH:

CnH2n + 2 – 2k + kBr2 → CnH2n + 2 – 2kBr2k                                 (1)

x mol →             kx mol

2CnH2n + 2 – 2k + (3n + 1 – k)O2 → 2nCO2 + 2(n + 1 – k) H2O         (2)        

x mol →                                       nx mol

2H2 + O2 → 2H2O                                          (3)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O                    (4)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2                      (5)

Ca(HCO3)2   CaCO3 + H2O + CO2                   (6)

Theo các PTHH và đề ra ta có:

Số mol Br2 là kx = 0,6

Số mol CO2 = nx = số mol CO2(lần 1) + 2n_{CO_{2}} ( lần 2) = 1,2

Suy ra: \frac{k}{n}\frac{1}{2}   => n =2k     (*)

Kết hợp (*) với điều kiện của n: 2 ≤ 2k ≤ 4 => 1 ≤ k ≤ 2 => k =1 hoặc k =2

TH1: k = 1; x = 0,6

=> n = 2 , CTPT là C2H4

TH2: k =2; x = 0,3

Suy ra: n = 4, CTPT là C4H6

Câu hỏi liên quan

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Tính a

    Tính a

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là