Skip to main content

Khẳng định nào không chính xác trong các khẳng định sau:

Khẳng định nào không chính xác trong các khẳng định sau:

Câu hỏi

Nhận biết

Khẳng định nào không chính xác trong các khẳng định sau:


A.
Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi cố định.
B.
Sự cháy của một chất trong oxi xảy ra chậm hơn.
C.
Hòa tan axit sunfuric vào nước thì nước nóng lên còn khi hòa tan amoni nitrat vào nước thì nước lạnh đi
D.
Trong tinh thể đồng sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) có chứa nước kết tinh.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

1.Trong tinh thể đồng sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) có chứa nước kết tinh.

CuSO4 màu trắng cho vào nước tạo dung dịch màu xanh do:

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

Cô cạn dung dịch thu được CuSO4.5H2O dạng tinh thể màu xanh.

Nung nóng tinh thể CuSO4.5H2O lại thu được tinh thể màu trắng và có hơi nước thoát ra:

CuSO4.5H2O → CuSO4 + 5H2O

2.Hòa tan axit sunfuric vào nước thì nước nóng lên còn khi hòa tan amoni nitrat vào nước thì nước lạnh đi

Sự hòa tan một chất vào nước gồm hai quá trình: Chất tan phân tán vào nước: quá trình thu nhiệt (Q1). Sự hidrat hóa vào nước: Quá trình tỏa nhiệt (Q2)

Sự hòa tan H2SO4 vào nước do Q2 > Q1: Tỏa nhiệt làm nước nóng lên

Sự hòa tan NH4NO3 vào nước do Q1 > Q2: Thu nhiệt làm nước lạnh đi.

3.Sự cháy của một chất trong oxi xảy ra chậm hơn.(Sai)

Sự cháy của một chất trong oxi xảy ra nhanh hơn, ngọn lửa sáng hơn, tỏa nhiệt cao hơn sự cháy của chất trong không khí.

Giải thích: Sự cháy trong oxi có nồng độ oxi cao hơn trong không khí nên tốc độ phản ứng diễn ra nhanh hơn. Nhiệt độ tỏa ra không bị hao hụt do làm nóng các khí khác trong không khí.

4.Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi cố định.

Vì dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon (và những lượng nhỏ các hợp chất khác)

Câu hỏi liên quan

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn