Skip to main content

Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H,O. Cứ 0,37 gam hơi chất P chiếm thể tích bằng thể tích của 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Cho 2,22 gam chất P vào 100ml dung dịch NaOH 1M (d=1,0262 g/ml), sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm, thu được chất rắn Q khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của P?

Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H,O. Cứ 0,37 gam hơi chất P chiếm thể tích bằng thể tí

Câu hỏi

Nhận biết

Hợp chất hữu cơ P có chứa C, H,O. Cứ 0,37 gam hơi chất P chiếm thể tích bằng thể tích của 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Cho 2,22 gam chất P vào 100ml dung dịch NaOH 1M (d=1,0262 g/ml), sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm, thu được chất rắn Q khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của P?


A.
HCOOCH3
B.
HCOOC2H5
C.
CH3COOCH3
D.
CH3COOC2H5
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo định luật Avogadro: nP = n_{O_{2}} = \frac{0,16}{32} = 0,005 mol

=>PTK của P: MP = \frac{0,37}{0,005} = 74g/mol

nP = \frac{22,2}{74} = 0,03 mol

Ta có: mdd NaOH = 1,0262 .100 = 102,62 gam

nNaOH  = 0,1.1 = 0,1 mol

Lượng H2O có trong dung dịch NaOH là: 102,62 – 0,1.40 = 98,62 gam

Nếu P không phản ứng với NaOH, nghĩa là nó có thể bay hơi cũng nước thì khối lượng chất lỏng là: mPm_{H_{2}O} = 2,22 + 98,62 = 100,84 > 100 gam.

Vậy P phải tác dụng với NaOH. Suy ra P có thể là axit hoặc este.

Mặt khác MP = 74 nên P là este đơn chức hoặc axit đơn chức.

Gọi công thức của P là RCOOR (Rcó thể là H)

RCOOR + NaOH → RCOONa + ROH

Ta có: nNaOH dư = nNaOH ban đầu - nNaOH pư  = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol

BTKL chất rắn Q thu được là:

MQ = mp + mddNaOH – 100 = 2,22 + 102,62 - 100 = 4,84 gam

=>mRCOONa = 4,84 - 0,07 x 40 = 2,04 gam

=>MRCOONa = \frac{2,04}{0,03}= 68 => R = 1(H) => R = 74 - 45 = 29 (C2H5-)

 Vậy CTPT của P là HCOOC2H5

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Tính a

    Tính a

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m