Skip to main content

     Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo thu gọn CH2 = CH – CH2 – OH. Hỏi A có thể có những tính chất hóa học nào trong các tính chất hóa học sau? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa cho những tính chất đó. (1)   Tác dụng với Na (2)   Tác dụng với axit (3)   Tác dụng với bazo (4)   Phản ứng chảy (5)   Phản ứng cộng (6)   Phản ứng trùng hợp (7)   Phản ứng thế

    Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo thu gọn CH2 = CH – CH2 – OH.

Câu hỏi

Nhận biết

     Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo thu gọn CH2 = CH – CH2 – OH. Hỏi A có thể có những tính chất hóa học nào trong các tính chất hóa học sau? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa cho những tính chất đó.

(1)   Tác dụng với Na

(2)   Tác dụng với axit

(3)   Tác dụng với bazo

(4)   Phản ứng chảy

(5)   Phản ứng cộng

(6)   Phản ứng trùng hợp

(7)   Phản ứng thế


A.
1,2,3,4
B.
1,3,5,6
C.
1,2,4,5,6
D.
Tất cả những tính chất trên
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Các PTHH minh họa tính chất của CH2 = CH – CH2OH

Tác dụng với Na

2 CH2 = CH – CH2OH + 2Na →2 CH2 = CH – CH2ONa + H2

Tác dụng với axit tạo este:

CH2 = CH – CH2OH + CH3COOH \rightleftharpoons (H2SO4 đặc, t0) CH3COOC3H5 + H2O

Phản ứng cháy:

C3H5OH + 4O2 → 3CO2 + 3H2O

Phản ứng cộng: CH2=  CH- CH2- OH + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2OH

Phản ứng trùng hợp:

nCH2= CH – CH2OH \overset{t^{0},p, xt}{\rightarrow}

Câu hỏi liên quan

  • Tính a

    Tính a

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp