Skip to main content

Hỗn hợp Z chứa 3 axit cacboxylic: A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1COOH và D là CaH2a-1COOH (với n, m, a: nguyên dương và m=n+1). Cho 74 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 101,5 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam Z thu được 11,2 lít CO2 (đktc) Trả lời câu hỏi dưới đây: Xác định công thức cấu tạo của A, B và D

Hỗn hợp Z chứa 3 axit cacboxylic: A là CnH2n+1COOH, B là C

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp Z chứa 3 axit cacboxylic: A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1COOH và D là CaH2a-1COOH (với n, m, a: nguyên dương và m=n+1). Cho 74 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 101,5 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam Z thu được 11,2 lít CO2 (đktc)

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức cấu tạo của A, B và D


A.
 A: HCOOH; B: CH3COOH; D: CH2=CH-COOH
B.
A: HCOOH; B:C2H5COOH; D: CH2=CH-COOH
C.
A: CH3COOH; B:C2H5COOH; D: CH2=CH-COOH
D.
A: CH3COOH: B:HCOOH; D: CH2=CH-COOH
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt công thức trung bình của 3 axit là \bar{R}COOH

Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH:

\bar{R}COOH + NaOH → \bar{R}COONa+ H2O                (1)

Theo (1): n_{\bar{R}COOH}= n_{\bar{R}COONa}

=> \frac{74}{M_{\bar{R}}+45} = \frac{101}{M_{\bar{R}}+67}

=> \bar{M}_{R} = 14,2 => M_{\bar{R}COOH}= 14,2+45=59,2

=> Phải có một axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn 59,2, axit đó chỉ có thể là HCOOH (axit A)

=> n=0 => m=n+1=1, khi đó axit B là  CH3COOH

Gọi trong 14,8 g hỗn hợp Z gồm: x mol HCOOH; y mol CH3COOH và z mol CaH2a-1COOH. Ta có:

x+y+z= \frac{14,8}{14,2+45} = 0,25 mol                    (*)

46x+ 60y+ (14a+44)z=14,8 (gam)    

Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp Z ta có sơ đồ phản ứng cháy:

HCOOH \xrightarrow[t^{o}]{O_{2}} CO2      (2)

x mol             x mol

CH3COOH \xrightarrow[t^{o}]{O_{2}} 2CO2      (3)

y                        2y

CaH2a-1COOH \xrightarrow[t^{o}]{O_{2}} (a+1)CO2          (4)

z                              (a+1)z

Theo (2-3-4) ta có: n_{CO_{2}}= x+2y+ (a+1)z=\frac{11,2}{22,4} = 0,5mol                  (**)

từ (*) và (**) ta có hệ pt:

x+y+z=0,25

46x+60y+(14a+44)z=14,8

x+2y+ (a+1)z=0,5

giải ra ta được:

x+y=0,15

z=0,1

y+az=0,25

=> y+0,1a=0,25 =>y=0,25-0,1a

Ta lại có: 0<y<0,15 => 0<0,25-0,1a<0,15

=> 1<a<2,5 => a=2

CTPT của D là C2H3COOH

 

 

Câu hỏi liên quan

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn