Skip to main content

Hỗn hợp X gồm có CaCO3; MgCO3 và Al2O3; trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/10 k Khối lượng của muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn Y có khối lượng bằng 56,80% khối lượng hỗn hợp Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X lần lượt ?

Hỗn hợp X gồm có CaCO3; MgCO3 và Al2O3;

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp X gồm có CaCO3; MgCO3 và Al2O3; trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/10 k

Khối lượng của muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn Y có khối lượng bằng 56,80% khối lượng hỗn hợp

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X lần lượt ?


A.
52,73%; 38,18%; 9,09%
B.
52,73%; 9,09%; 38,18%
C.
52,09%; 9,73%; 38,18%
D.
52,09%;38,18%; 9,73%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

CaCO3 \overset{t^{o}}{\rightarrow} CaO +H2O                     (1)      

MgCO3 \overset{t^{o}}{\rightarrow}  MgO + CO2               (2)

Đặt a,x,y là số gam của Al2O3; CaCO3; MgCO3 trong hỗn hợp X

Theo giả thiết: Khối lượng Al2O3 = 1/10. Khối lượng(CaCO3; MgCO3 ) => x+y=10a              (I)

Vậy mA =10a+a=11a (gam)

=>Chất rắn Y gồm: MgO; CaO; Al2O3

Theo giả thiết: mB = \frac{56,8}{100}.mA =6,248a gam

Vậy \frac{56x}{100}\frac{40y}{84} = 6,248a –a = 5,248a                  (II)

Giải hệ (I) và (II), suy ra x=5,8a

Vậy %khối lượng CaCO3 = \frac{5,8a.100}{11a}= 52,73%

%khối lượng Al2O3\frac{a.100}{11a} = 9,09%

%khối lượng MgCO3 = 38,18%

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Tính a

    Tính a