Skip to main content

Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B có công thức phân tử dạng CnH2n+2 hơn kém nhau một nhóm –CH2- trong phân tử và etilen. BIết rằng 4,48 lít khí X ở đktc làm mất màu vừa đủ dung dịch có chứa  8,0 gam brom. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức phân tử của các chất A, B có trong hỗn hợp X. BIết tỷ khối hỗn hợp X so với hidro là 16,5.

Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B có công thức phân tử dạng CnH2

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B có công thức phân tử dạng CnH2n+2 hơn kém nhau một nhóm –CH2- trong phân tử và etilen. BIết rằng 4,48 lít khí X ở đktc làm mất màu vừa đủ dung dịch có chứa  8,0 gam brom.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức phân tử của các chất A, B có trong hỗn hợp X. BIết tỷ khối hỗn hợp X so với hidro là 16,5.


A.
C2H6 và C3H8
B.
C3H8 và C4H10
C.
C4H10 và C5H12
D.
Có thể là A hoặc B
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất (nX): nX = 4,48: 22,4 = 0,2 mol

Số mol Br2 = 8:160 = 0,05 mol;  nNaOH = 1. 0,25 = 0,25 mol

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X:  \bar{M}_{X}= 16,5.2 = 33 g/mol

PTHH:

C2H4  +  Br2  → C2H4Br2                (1)

Theo (1) và đề ra: số mol C2H4 = số mol Br = 0,05 mol

=>SỐ mol CnH2n+2 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

Sơ đồ đường chéo:

28                         (14n-31)

                33

(14n+2)                   5

=> \frac{14n - 31}{5} = \frac{0,05}{0,15}=\frac{1}{3}

n=\frac{98}{42}= \frac{7}{3} = 2,33

Vì A, B hơn kém nhau một nhóm – CH2 – nên CTPT của A, B là C2H6 và C3H8

Câu hỏi liên quan

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m