Skip to main content

Hỗn hợp khí A gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình chứa dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí C. Biết tỉ khối hơi của C so với H2 là 8, khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng 0,82 gam.  Trả lời câu hỏi dưới đây:Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp khí C.

Hỗn hợp khí A gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nun

Câu hỏi

Nhận biết

Hỗn hợp khí A gồm 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình chứa dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí C. Biết tỉ khối hơi của C so với H2 là 8, khối lượng bình chứa dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. 

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp khí C.


A.
n_{C_{2}H_{6}}  = 0,06 mol; n_{H_{2}} = 0,07 mol.
B.
n_{C_{2}H_{6}}  = 0,05 mol; n_{H_{2}} = 0,04 mol.
C.
n_{C_{2}H_{6}}  = 0,06 mol; n_{H_{2}} = 0,06 mol.
D.
n_{C_{2}H_{6}}  = 0,05 mol; n_{H_{2}} = 0,06 mol.
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Nung nóng hỗn hợp A:

HC ≡ CH + H2   \xrightarrow[t^{0}]{Pd/PbCO_{3}}    H2C = CH2                               (1)

a mol →      a →                                a

HC ≡ CH + 2H2  \overset{Ni, t^{0}}{\rightarrow} CH3 – CH3                      (2)

b mol→     2b →               b

Hỗn hợp khí B: 

Cho hỗn hợp B qua dung dịch Br2 dư:

CH ≡ CH       +        2Br2   →     Br2CH – CHBr2        (3)

(0,09 – a – b) mol

CH2 = CH2 + Br2  \overset{Ni, t^{0}}{\rightarrow}  BrCH2 – CH2Br                    (4)

b mol

Theo bài ra:  m_{C_{2}H_{2}} + m_{C_{2}H_{4}}    = (0,09 – a – b ). 26 + 28a = 0,82

=> (13b – a) = 0,76         (I)

Hỗn hợp khí C: 

   \bar{M_{C}}\frac{30b + 2( 0,2 - a - 2b)}{b + 0,2 - a -2b}   = 8.2 = 16 => (14a + 42b) = 2,8      (II)

Giải hệ phương trình:

(13b – a) = 0,76                      (I)

(14a + 42b) = 2,8                   (II)

Suy ra: a = 0,02 , b = 0,06

Trong C:

n_{C_{2}H_{6}}  = b = 0,06 mol

n_{H_{2}}= 0,2 – 0,02 – 2. 0,06 = 0,06 mol

 

Câu hỏi liên quan

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Tính a

    Tính a

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)