Hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon: CnH2n+2 ; CmH2m-2; CpH2p.Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Biết trong A, thể tích CmH2m+2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A?
nA = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol; số mol H2O = 5,04: 18 = 0,28 mol
số mol CO2 = 14,08: 44 = 0,32 mol
Đặt số mol của CnH2n+2 là x; số mol CnH2n+2 = x => số mol CmH2m-2 = 3x
Số mol của CpH2p là y
PTHH:
2CnH2n+2 + (3n+1)O2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O (1)
xmol → nx mol → (n+1)x mol
2CmH2m-2 + (3m-1)O2 → 2mCO2 + 2(m-1)H2O (2)
3x mol → 3xm → 3x(m-1)
2CpH2p + 3pO2 → 2pCO2 + 2pH2O (3)
ymol → py → py mol
ta có:nA = x + 3x + y = 0,12 ó 4x +y = 0,12 (I)
Số mol H2O = (n+1)x + 3(m-1)x + py = 0,28
<=> xn + 3mx – 2x + py = 0,28 (II)
Số mol CO2 = nx + 3mx + py = 0,32 (III)
Giải (I), (II), (III) ta có: x = 0,02 và y = 0,04
=>%CnH2n+2 = .100%= 16,67%
%CmH2m-2 = .100% = 50%
%CpH2p = 100 – 16,67 – 50 = 33,33%