Skip to main content

Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A. Cho 1,896 gam KMNO4 tác dụng hết với axit HCl đặc dư, được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E.

Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A. Cho 1,896 gam KMNO4

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A. Cho 1,896 gam KMNO4 tác dụng hết với axit HCl đặc dư, được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E.


A.
22%
B.
28,85%.
C.
27,70%
D.
29,98%
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol Al = \frac{5,94}{27} = 0,22 mol

Số mol KMnO4\frac{1,896}{158}  = 0,012 mol

Số mol KClO3 =  \frac{12,25}{122,5}= 0,1 mol

PTHH: 2H2O + 2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2                       (1)

         2KMnO4 + 16HCl   → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O     (2)

         2KClO3 → 2KCl + 3O2                                                 (3)

Từ các PTHH ta có:   n_{H_{2}}  = 1,5. nAl = 1,5. 0,22 = 0,33 mol

n_{Cl_{2}} = 2,5. n_{KMnO_{4}} = 2,5. 0,012 = 0,03 mol

n_{O_{2}} = 1,5 . n_{KClO_{3}} = 1,5. 0,1 = 0,15 mol

H2 + Cl2 → 2HCl                (4)

2H2 + O2 → 2H2O             (5)

Số mol H2 (4 +5) = n_{Cl_{2}} + 2. n_{O_{2}} = 0,03 + 2. 0,15 = 0,33 mol =  n_{H_{2}} (1)

Vậy các khí phản ứng với nhau vừa đủ tạo ra sản phẩm là HCl và H2O:

nHCl  = 2. n_{Cl_{2}}= 2. 0,03 = 0,06 mol; n_{H_{2}O} = 2. n_{O_{2}} = 2. 0,15 = 0,3 mol

C%HCl\frac{0,06. 36,5}{0,3. 18 + 0,06. 36,5}. 100% = 28,85%.

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Tính a

    Tính a

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra