Skip to main content

Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ (là dung môi không tham gia phản ứng), được dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau - Phần 1 tác dụng hết với lượng dư NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và thấy rằng số mol CO2 bằng tổng số mol của X và Y - Phần 2 tác dụng hết với Na tạo ra 784ml khí H2 (đktc). Xác định % khối lượng mỗi chất trong M và viết công thức cấu tạo của X và Y

Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ (là dung môi không tham gia phản ứ

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ (là dung môi không tham gia phản ứng), được dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau
- Phần 1 tác dụng hết với lượng dư NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và thấy rằng số mol CO2 bằng tổng số mol của X và Y
- Phần 2 tác dụng hết với Na tạo ra 784ml khí H2 (đktc). Xác định % khối lượng mỗi chất trong M và viết công thức cấu tạo của X và Y


A.
35,3% CH3COOH; 64,7% C4H8O4
B.
66,7% CH3OOH; 33,3% C4H8O4
C.
33,3% C3H7COOH; 66,7% C4H8O4
D.
64,7% C3H7COOH; 35,3% C4H8O2
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Phần 1: m(X + Y) = 3,6 gam; n(X + Y)n_{CO_{2}} = (1,12 : 22,4) = 0,05 mol

=> X và Y đều có 1 nhóm chức axit trong phân tử

Vậy X là: CH3COOH và Y là: C3H7O2 – COOH hay R – COOH

Đặt số mol X và Y lần lượt là x và y. Ta có:

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2↑                        (2)

x mol                            →                           x mol

C3H7O2 – COOH + NaHCO3 → C3H7O2COONa + H2O + CO2↑       (3)

y mol                                   →                                    y mol

=> Hệ PT: \left\{\begin{matrix} x+y=0,05\\ 60x+120y=3,6 \end{matrix}\right. => \left\{\begin{matrix} x=0,04\\ y=0,01 \end{matrix}\right.

=> \left\{\begin{matrix} m_{CH_{3}COOH}=60.0,04=2,4g\\ m_{C_{4}H_{8}O_{4}}=3,6-2,4=1,2g \end{matrix}\right.

%m_{CH_{3}COOH}\frac{2,4}{3,6} .100 = 66,67%; %m_{C_{4}H_{8}O_{4}} = 100 – 66,7 = 33,3%

Phần 2: n_{H_{2}} = (784 : 22400) = 0,035 mol

Nếu X và Y chỉ có chức axit thì: n_{H_{2}(phan2)}\frac{1}{2}.n_{CO_{2}} = 0,025 mol

Theo đề ra: n_{H_{2}} = 0,035 > 0,025 => Y còn có nhóm – OH

=> Số nhóm –OH của Y là: \frac{(0,035-0,025).2}{0,01} = 2

PTHH:

2CH3 + 2Na → 2CH3COONa + H2↑                  (4)

0,04 mol           →                     0,02 mol

(HO)2C3H5 – COOH + 3Na → (NaO)2C3H5COONa + \frac{3}{2} H2↑         (5)

0,01 mol                               →                                    0,015 mol

Có 3 đồng phân mạch thẳng ứng với cấu tạo đã xác định được:

           

     Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra