Skip to main content

 Hãy viết các phương trình phản ứng (có bản  chất khác nhau) để điều chế muối. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tổng số phản ứng hóa học là?

Hãy viết các phương trình phản ứng (có bản  chất khác nhau) để điều chế muối.

Câu hỏi

Nhận biết

 Hãy viết các phương trình phản ứng (có bản  chất khác nhau) để điều chế muối.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tổng số phản ứng hóa học là?


A.
14
B.
15
C.
17
D.
20
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

(1)   Kim loại + phi kim: Cu + Cl2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}CuCl2

(2) Kim loại + axit: 2Al + 3Cl2 \overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl3

(3) Kim loại + muối: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

(4) Kim loại có oxit,  hidroxit LT+ bazo:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

(5) Oxit bazo+axit: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

(6) Oxit bazo + oxit axit: CO2 + CaO →  CaCO3

(7) Oxit LT + bazo: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

(8) Bazo + axit: NaOH + HCl → NaCl + H2O

(9) Hidroxit LT + bazo: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

(10)   Bazo + muối: 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

(11)  Bazo + oxit axit: SO2 + NaOH → NaHSO3

(12)   Bazo + phi kim: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

(13)    Oxit axit + muối: SiO2 + Na2CO3(nc) \overset{t^{0}}{\rightarrow}Na2SiO3 + CO2

(14)    Phi kim + muối: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

(15)  Muối + muối: BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

(16)    Muối + axit: Na2S + 2HCl → 2NaCl + Ba(NO3)2

(17)    Muối nhiệt phân: 2KMnO4 \overset{t^{0}}{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

 

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra