Skip to main content

Hai hợp chất hữu cơ X và Y (đều mạch thẳng, chứa cacbon, hidro, oxi). Một lít hơi của chất Y nặng gấp 2 lần một lít hơi của chất X và gấp 4,138 lần một lít không khí. Khi đốt cháy hoàn toàn chất Y tạo ra thể tích khí CO2 bằng thể tích của hơi nước và bằng thể tích oxi đã dùng để đốt cháy. Cho biết thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng một điều kiện Trả lời câu hỏi dưới đây:Lập công thức phân tử của các chất có thể là X, Y. Viết công thức cấu tạo tất cả các chất có cùng công thức phân tử tìm được của X

Hai hợp chất hữu cơ X và Y (đều mạch thẳng, chứa cacbon, hidro, oxi). Một lít hơi c

Câu hỏi

Nhận biết

Hai hợp chất hữu cơ X và Y (đều mạch thẳng, chứa cacbon, hidro, oxi). Một lít hơi của chất Y nặng gấp 2 lần một lít hơi của chất X và gấp 4,138 lần một lít không khí. Khi đốt cháy hoàn toàn chất Y tạo ra thể tích khí CO2 bằng thể tích của hơi nước và bằng thể tích oxi đã dùng để đốt cháy. Cho biết thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng một điều kiện

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Lập công thức phân tử của các chất có thể là X, Y. Viết công thức cấu tạo tất cả các chất có cùng công thức phân tử tìm được của X


A.
C3H8O, C4H8O4
B.
C4H8O, C4H8O4
C.
C3H8O, C4H8O2
D.
C4H8O, C4H8O2
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo đề ra ta có: MY = 4,138.29 = 120; MY = 2MX => MX = 60

Gọi CTPT của Y là CxHyOz. PTHH của phản ứng cháy:

2CxHyOz(2x+\frac{y}{2}-z) O2 → 2xCO2 + yH2O

2 mol     →   (2x+\frac{y}{2}-z)   → 2x mol → y mol

=> \left\{\begin{matrix} n_{H_{2}O}=n_{CO_{2}}=>y=2x\\ n_{O_{2}}=n_{CO_{2}}=>2x+\frac{y}{2}-z=2x=>z=x \end{matrix}\right.

=> x : y : z = x : 2x : x = 1 : 2 : 1

CTPT của Y có dạng: (CH2O)n

=> MY = (12 + 2 + 16)n = 120 => n = 4 => CTPT của Y: C4H8O4

CTPT chất X: Gọi CTPT của X là CnHmOp

=> MX = 12n + m + 16p = 60 => p < \frac{60}{16} = 3,75

Nếu n = 1 => 12n + m = 44 => 0 < m = 44 – 12n ≤ 2n + 2

=> 3 ≤ n < 3,67 => n = 3 => CTPT: C3H8O

CTCT có thể có:

CH3 – CH2 – CH2OH; CH3 – CH2 – CH2OH; CH3 – CH2 – O – CH3

Nếu n = 2 => 12n + m = 28 => 0 < m = 28 – 12n ≤ 2n + 2

=> 1,9 ≤ n ≤ 2,3 => n = 2 => CTPT: C2H4O2

CTCT có thể có:

CH3 – COOH; H – COO – CH3; OH – CH2 – CH=O

=> Đáp án A

Câu hỏi liên quan

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp