Skip to main content

Đun nóng một rượu A có công thức CnH2n+1OH với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C để thực hiện phản ứng tách nước thu được hidrocacbon B có công thức CnH2n, lấy hết lượng B sinh ra cho tác dụng với lượng dư HBr thì thu được 32,7 gam dẫn xuất brom. Hiệu suất của cả quá trình thí nghiệm là 75%. Cùng lượng rượu đó khi cho tác dụng hoàn toàn với Na dư thấy giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo và gọi tên rượu A?

Đun nóng một rượu A có công thức CnH2n+1OH với dung dịch H

Câu hỏi

Nhận biết

Đun nóng một rượu A có công thức CnH2n+1OH với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C để thực hiện phản ứng tách nước thu được hidrocacbon B có công thức CnH2n, lấy hết lượng B sinh ra cho tác dụng với lượng dư HBr thì thu được 32,7 gam dẫn xuất brom. Hiệu suất của cả quá trình thí nghiệm là 75%. Cùng lượng rượu đó khi cho tác dụng hoàn toàn với Na dư thấy giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo và gọi tên rượu A?


A.
CH3OH
B.
 C2H5OH
C.
C3H7OH
D.
C4H9OH
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol H2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol

2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2          (1)

0,4 mol                                                    0,2

CnH2n+1OH \xrightarrow[170^{0}]{H_{2}SO_{4}dac } CnH2n + H2O                                  (2)

0,3 mol→        0,3

CnH2n + HBr  → CnH2n+1Br                                  (3)

0,3 mol→                0,3 mol

Hiệu suất của (2) và (3) là H = 75% => n_{C_{n}H_{2n+1}Br} = 0,75.0,4 = 0,3 mol

M_{C_{n}H_{2n+1}Br} = 14n + 81 = \frac{32,7}{0,3} = 109 => n = 2

CTPT của rượu A: C2H5OH

CTCT: CH3 – CH2 -  OH (rượu etylic)

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH