Skip to main content

  Đốt cháy một hidrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl2 khan dư, bình (2) chứa 1,75 lít Ca(OH)2 0,01M. Sau thí nghiệm thấy ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối cùng còn 0,112 lít duy nhất thoát ra (đktc). Trả lời câu hỏi dưới đây:Nếu Ca(OH)2 thiếu. Xác định CTPT của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Đốt cháy một hidrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản

Câu hỏi

Nhận biết

 

Đốt cháy một hidrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl2 khan dư, bình (2) chứa 1,75 lít Ca(OH)2 0,01M. Sau thí nghiệm thấy ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối cùng còn 0,112 lít duy nhất thoát ra (đktc).

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Nếu Ca(OH)2 thiếu. Xác định CTPT của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


A.
C3H4
B.
C2H4; C3H6; C4H8
C.
C4H8
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

TH2: Ca(OH)2 thiếu, CO2 hòa tan một phần CaCO3 theo phản ứng (3)

Theo các phản ứng (2,3)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O      (2)

0,0175 0,0175→ 0,0175

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (3)

0,0025 →0,0025

=>số mol CaCO3(2) = số mol Ca(OH)2 = 0,0175

Số mol CaCO3 = 0,015

Số mol CaCO3(3) = 0,0175 – 0,015 = 0,0025

Số mol CO2 = số mol CaCO3(3) + số mol CaCO3(2) = 0,02

-Nếu khí thoát ra là O2 dư: số mol O2 pư = 0,03 – 0,005 = 0,025 mol

Theo phản ứng (1)

CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O

a     (x+0,25y)a →  xa →         0,5ya

          0,025              0,02           ?

=>số mol CO2 = xa = 0,02

Số mol O2 = xa + 0,25ya = 0,025

Số mol H2O = 0,5ya = 0,01

Ta có số mol H2O < số mol CO2 => Hidrocacbon là: CxH2x+2-2k (k ≥2)

=>\frac{n_{H_{2}O}}{n_{CO_{2}}}= \frac{(x+1-k)}{x}=\frac{0,01}{0,015}=\frac{2}{3}

Vì k ≥2 và x ≤ 4 => x =3 và  y= 4 => CTPT là C3H4

-Nếu khí thoát ra là CxHy dư: số mol O2 phản ứng  = 0,03 mol

Theo Pư (1):

CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2 H2O

a     (x+0,25y)a →  xa →         0,5ya

              0,03           0,02                  ?

=>số mol CO2 = xa = 0,02

Số mol O2 = xa + 0,25ya = 0,03

Số mol H2O = 0,5ya = 0,02

Ta có số mol H2O = số mol CO2 = 0,02 => CTPT hidrocacbon có dạng: CxH2x

Vì x ≤ 4 => x nhận các giá trị x = 2; x = 3; x = 4

Các CTPT thỏa mãn: C2H4; C3H6; C4H8

 

Câu hỏi liên quan

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn