Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành  (chỉ gồm CO2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành  (chỉ gồm CO2, H2O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A


A.
C4H8O4
B.
C4H8O2
C.
C2H4O2
D.
C3H6O2
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất (nX):

n_{O_{2}(PU)} = (6,72 : 22,4) = 0,3 mol; m_{O_{2}(PU)} = 32.0,3 = 9,6 gam;

n_{CaCO_{3}} = (10 : 100) = 0,1 mol; n_{Ca(HCO_{3})_{2}} = 0,2.0,5 = 0,1 mol

Sơ đồ các phản ứng phản ứng:

A + O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} CO2 + H2O                                (1)

?     0,3     0,3      0,3 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O            (2)

0,1 mol       ←       0,1 mol

Ca(OH)2 + 2CO2 + H2O → Ca(HCO3)2   (3)

                0,2 mol      ←     0,10 mol    

=> n_{CO_{2}}2n_{Ca(HCO_{3})_{2}}n_{CaCO_{3}} = 0,1.2 + 0,1 = 0,3 mol

nCn_{CO_{2}} = 0,3 mol; mC = 0,3.12 = 3,6 gam; m_{CO_{2}} = 44.0,3 = 13,2

Theo định luật BTKL:

mdd nước vôim_{CO_{2}}m_{H_{2}O}m_{ddmuoiCa(HCO_{3})_{2}} + m_{CaCO_{3}}

=> (m_{H_{2}O} + m_{CO_{2}}) - m_{CaCO_{3}}↓=(m_{ddmuoiCa(HCO_{3})_{2}} - mdd nước vôi) = ∆mdd

m_{H_{2}O} = 8,6 + 10 – 0,3.44 = 5,4 gam; n_{H_{2}O}\frac{5,4}{18} = 0,3 mol; mH = 0,6 gam

Theo định luật BTKL và sơ đồ (1): mAm_{O_{2}}m_{H_{2}O} + m_{CO_{2}}

=> mA = 13,2 + 5,4 – 0,3.32 = 9 gam

=> mO (A) = 9 – 3,6 – 0,6 = 4,8 gam => nO (A)\frac{4,8}{16} = 0,3 mol

=> Tỉ lệ C : H : O = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1 => CTPT dạng (CH2O)n

Theo đề ra: 40 < MA = (12 + 2 + 16)n < 74

=> 1,33 < n < 2,46 => n = 2 => CTPT: C2H4O2

=> Đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tính a

    Tính a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC