Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa. Hãy sử dụng các số liệu trên, xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa. Hãy sử dụng các số liệu trên, xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X.


A.
C2H6
B.
CH2O
C.
C2H4
D.
Đáp án A,B đều đúng
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz. Các phản ứng có thể có:

CH4    +     2O2   →   CO +   2H2O                                 (1)

0,12mol→                0,12mol

4CxHyOz + (4x +y – 2z) O2 → 4x CO2 + 2y H2O                         (2)

0,24mol→                           0,24x mol

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O                                             (3)

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2                                                 (4)

 

   n_{BaCO_{3}}  =  \frac{70,12}{197}  = 0,36 <  n_{Ba(OH)_{2})}   = 0,48 mol

Xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu CO2thiếu thì sẽ không có phản ứng (4), ta có:

Số mol CO2 = Số mol BaCO3\frac{70,12}{197}  = 0,36 mol

Theo phản ứng (1):

n_{CO_{2}(tu CH_{4})} = 0,12mol

 Số mol CO2 (Từ X) = 0,36 – 0,12 = 0,24 mol

=> 0,24x = 0,24

=> x =  1

=> 12. 1 + 1.y + 16z = 30

=> ( y + 16z) = 18 (*)

Xét PT (*) các điều kiện x, y ∈ N và 0< y ≤ 2x +2 = 2.1 +2 = 4

Do đó cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là z =1, y = 2.

=> CTPT của X là CH2O, CTCT tương ứng là

 

Trường hợp 2: Ba(OH)2 thiếu, CO2có xảy ra phản ứng (4):

Số mol CO2 (sp cháy) = số mol CO2 phản ứng (3) + số mol CO2 phản ứng (4) = 0,36 + 2. ( 0,48 – 0,36) = 0,6 mol

=> Số mol CO2 (Từ X) = 0,6 = 0,12 = 0,48 mol

=> 0,24x = 0,48 => x =2

=> 12. 2 + 1.y + 16z = 30 => ( y+ 16z) = 6 (**)

Các điều kiện của y và z tương tự phương trình (*)

Suy ra cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là z= 0 và y = 6.

Vậy CTPT của X là C2H6 và CTCT là CH3 – CH3.

Câu hỏi liên quan

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Tính a

    Tính a

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng