Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 3,465 gam C2H4Cl2 bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm CO2; O2 dư; hơi nước và khí hiđroclorua). Dẫn từ từ toàn bộ lượng X thu được vào bình kín chứ 798,8587 gam dung dịch Ca(OH)2 0,88%, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y? Yêu cầu: Các kết quả tính gần đúng (câu 2 phần b), được ghi chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính quy định trong bài toán.

Đốt cháy hoàn toàn 3,465 gam C2H4Cl2 bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 3,465 gam C2H4Cl2 bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm CO2; O2 dư; hơi nước và khí hiđroclorua). Dẫn từ từ toàn bộ lượng X thu được vào bình kín chứ 798,8587 gam dung dịch Ca(OH)2 0,88%, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y?

Yêu cầu: Các kết quả tính gần đúng (câu 2 phần b), được ghi chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính quy định trong bài toán.


A.
C%CaCl2  = 0,4855%; C%Ca(HCO3)2= 0,2025%
B.
C%CaCl2  = 0,3345%; C%Ca(HCO3)2= 0,2334%
C.
C%CaCl2  = 0,57%; C%Ca(HCO3)2= 0,33%
D.
C%CaCl2  = 0,6893%; C%Ca(HCO3)2= 0,3342%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

 n_{C_{2}H_{4}Cl_{2}}  =\frac{3,465}{99}= 0,035 mol

n_{Ca(OH)_{2}}= \frac{798,8587}{74} . 0,88%/100%= 0,095 mol

Phương trình phản ứng cháy:

2C2H4Cl2 + 6O2 → 4CO2 + 2H2O + 4HCl           (1)

0,035 mol→          0,07→ 0,035→ 0,07

=> n_{H_{2}O} = 0,035 mol  => m_{H_{2}O} = 0,035 . 18 = 0,63 gam

=> n_{CO_{2}} = 0,07 mol =>  m_{CO_{2}} = 0,07. 44 = 3,08 gam

=> nHCl  = 0,07 mol => mHCl = 0,07. 36,5 = 2,555 gam.

Phản ứng theo thứ tự ưu tiên:

2HCl    +   Ca(OH)­2    →      CaCl2 + 2H2O                               (2)

0,07→     0,035 mol →  0,035 mol

=> n_{CaCl_{2}}  = 0,035 mol => m_{CaCl_{2}} = 0,035 .111 = 3,885 gam.

n_{Ca(OH)_{2}}  (sau phản ứng 2) = 0,095 – 0,035 = 0,06 mol

Xét tỉ lệ mol của khí CO2 và Ca(OH)2:

1 <     \frac{n_{CO_{2}}}{n_{Ca(OH)_{2}}} < 2 => Có 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

 

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O                    (3)

0,06 ← 0,06 →     0,06 mol

CaCO3 + CO2 +H2O   → Ca(HCO3)2                     (4)

0,01  ←  0,01  →              0,01 mol

n_{Ca(HCO_{3})_{2}}   = 0,01 mol

n_{CaCO_{3}}= 0,06 – 0,01 = 0,05 mol

=> m_{Ca(HCO_{3})_{2}} = 0,01 .162 = 2,62 gam;  m_{CaCO_{3}} = 0,.05 . 100 = 5 gam

Dung dịch Y gồm các chất tan CaCl2 và Ca(HCO3)2:

Khối lượng dung dịch Y: m(dd Y) = mhh X + m_{Ca(OH)_{2} dd}  - m(kết tủa)

m(dd Y) = (3,08+ 0,63 + 2,555) + 798,8587 – 5= 800,1237 gam

Nồng độ % các chất trong dung dịch Y là:

C%CaCl2 = \frac{3,885}{800,1237} . 100% = 0,4855%

 C%Ca(HCO3)2\frac{1,62}{800,1237} .100% = 0,2025%

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng