Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X(C, H,O) sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa  380ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14 gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 20ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu được kết tủa cực đại. Trả lời câu hỏi dưới đây:X có thể là CTPT nào sau?

Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X(C, H,O) sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X(C, H,O) sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa  380ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14 gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 20ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu được kết tủa cực đại.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

X có thể là CTPT nào sau?


A.
C6H7O
B.
C7H8O
C.
C8H10O
D.
A hoặc B
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo PTHH (1): số mol H2O = 0,0015y  và số mol CO2 = 0,003x

TN1: số mol Ba(OH)2 = 0,38.0,05 = 0,019 mol

Kết tủa tan một phần: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 theo 2 phản ứng (2,3)

Ta có:

Số mol Ba(OH)2 < số mol CO2 < 2.số mol Ba(OH)2 => 0,019 < 0,003x< 0,038

<=>6,3<x<12,7  (*)

Tn2:số mol Ba(OH)2 = 0,22.0,1 = 0,022 mol

Kết tủa cực đại: CO2 tác dụng vừa đủ với Ba(OH)2 theo phản ứng (2)

Ta có: số mol CO2 ≤ 2.số mol Ba(OH)2 =>0,003x≤0,022

=>x≤\frac{0,022}{0,003} =7,3 (**)

Từ (*) và (**) => 6,3 < x<  7,3 =>x=7

=>số mol CO2 = 0,003.7 = 0,021 mol=>khối lượng CO2 = 0,021.44 = 0,924 g

Khối lượng bình tăng: ∆m = (khối lượng H2O + khối lượng CO2) = 1.14 gam

=>khối lượng H2O = 0,0015y .18 = 1,14 – 0,924 = 0,216 =>y=8

Vậy CTPT của X chỉ có thể là C7H8O

Câu hỏi liên quan

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Tính a

    Tính a

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m