Skip to main content

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm khí CO2 và H2O được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2 có xuất hiện kết tủa. Lọc thu kết tủa, dung dịch thu được có khối lượng nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu 2,2 gam. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch thu được có kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần của 10 gam. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A. Biết rằng A tác dụng với Na và tác dụng với NaOH.

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O

Câu hỏi

Nhận biết

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm khí CO2 và H2O được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2 có xuất hiện kết tủa. Lọc thu kết tủa, dung dịch thu được có khối lượng nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu 2,2 gam. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch thu được có kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa 2 lần của 10 gam.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A. Biết rằng A tác dụng với Na và tác dụng với NaOH.


A.
C2H4O2
B.
C3H6O3.
C.
C3H6O
D.
C4H8O2
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất

           A  +      O2   →   CO2  +   H2O                  (1)

           0,05 → 0,1 →   a mol → b mol

          CO2  +   Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O                  (2)

           p mol → p mol → p mol

           2CO2  +   Ca(OH)2 → 2CaCO3                                    (3)

            2q mol → q mol → q mol

          Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O            (4)

           q mol →                 2q mol

Suy ra: Số mol Ca(OH)2 = p + q = 0,07

Số mol CaCO3 = p + 2q = 0,1

=> q = 0,03; p = 0,04

=> Số mol CO2 = a = p + 2q = 0,1 mol

Khối lượng dung dịch tăng: ∆m =  m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} - m_{CaCO_{3}p/u (2)}

=>  2,2 = 0,1 . 44 + 18b – 0,04. 100  =>  n_{H_{2}O} = b = 0,1 mol

PTHH (1) được viết lại như sau:

CxHyOz + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}  ) O2    →    x CO2\frac{y}{2} H2O

0,05→   0,05( x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2} ) →         0,05x →  0,025y

Suy ra 0,05x = 0,1 => x = 2

0,025y = 0,1  => y = 0,4

0,05( 2 + 1 – 0,5z) = 0,1  => z =2

Vậy CTPT của A: C2H4O2.

A tác dụng với Na và NaOH => A là axit, CTCT của A: CH3 – COOH

 

Câu hỏi liên quan

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%