Skip to main content

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

Câu hỏi

Nhận biết

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra


A.
X: Cu, Fe, BaO, Al ; Y: CO2; E: Ba(AlO2)2; Q: Cu, Fe; T: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2; F: Ag; G: Ba(HCO3)2; H: Al(OH)3
B.
X: Cu, Fe, BaO, Al2O3; Y: CO2, CO dư; E: Ba(AlO2)2; Q: Cu, Fe; T: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2; F: Ag; G: Ba(HCO3)2; H: Al(OH)3
C.
X: Cu, Fe, BaO, Al2O3; Y: CO2; E: Ba(AlO2)2; Q: Fe; T: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2; F: Ag; G: Ba(HCO3)2; H: Al(OH)3
D.
X: Cu, Fe, BaO, Al; Y: CO2, CO dư; E: Ba(AlO2)2; Q: Cu; T: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2; F: Ag; G: Ba(HCO3)2; H: Al(OH)3
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Gọi số mol mỗi axit là a => số mol AgNO3 là 8a

+ Phản ứng khi cho CO dư qua hỗn hợp khí các chất nung nóng:

CO  +  CuO  \overset{t^{o}C}{\rightarrow}  Cu  +  CO2              (1)

              a           a         a

4CO +  Fe3O4  \overset{t^{o}C}{\rightarrow}  3Fe + 4CO2          (2)

                a            3a       4a

=> Thành phần của X: Cu = a (mol); Fe = 3a (mo); BaO = a (mol); Al2O3 = a (mol)

=> Thành phần khí Y: CO2 = 5a (mol); CO dư

+ Phản ứng khi cho X vào nước dư:

BaO  +  H2O  →  Ba(OH)2             (3)

   a                         a

Al2O3  +  Ba(OH)2  →  Ba(AlO2)2  +  H2O      (4)

   a              a                  a

=> Thành phần dung dịch E: Ba(AlO2)2 = a (mol)

=> Thành phần Q: Cu = a (mol); Fe = 3a (mol)

+ Phản ứng khi cho Q vào dung dịch AgNO3:

Trước hết:  Fe   +   2AgNO3   →   Fe(NO3)2  +  2Ag          (5)

                    3a             6a                  3a                6a

Sau đó:       Cu  +  2AgNO3   →   Cu(NO3)2  +  2Ag            (6)

=> Thành phần dung dịch T: Fe(NO3)2 = 3a (mol); Cu(NO3)2 = a (mol)

=> Thành phần F: Ag = 8a (mol)

+ Phản ứng khi cho khí Y sục qua dung dịch T:

2CO2  +  4H2O  +  Ba(AlO2)2  →  Ba(HCO3)2  +  2Al(OH)3↓   (7)

  2a                              a                      a                      2a

=> Thành phần dung dịch G: Ba(HCO3)2 = a (mol)

=> Thành phần của H: Al(OH)3 = 2a (mol) 

=> Đáp án B

Câu hỏi liên quan

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Tính a

    Tính a

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X