Skip to main content

Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm etilen và axetilen vào 300ml dung dịch brom 1M (trong dung môi CCl4) thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng thêm 6,7 gam, đồng thời không thấy khí thoát ra. Tính khối lượng từng sản phẩm tạo thành, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm etilen và axetilen vào 300ml dung dịch brom 1M (

Câu hỏi

Nhận biết

Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm etilen và axetilen vào 300ml dung dịch brom 1M (trong dung môi CCl4) thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng thêm 6,7 gam, đồng thời không thấy khí thoát ra. Tính khối lượng từng sản phẩm tạo thành, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


A.
Khối lượng C2H4Br2  = 18,8 gam; Khối lượng C2H2Br2 = 18,6 gam; Khối lượng C2H4Br4 =  17,3 gam
B.
Khối lượng C2H4Br2  =21,8 gam; Khối lượng C2H2Br2 =21,6 gam; Khối lượng C2H4Br4 =  19,3 gam
C.
Khối lượng C2H4Br2  = 22,82 gam; Khối lượng C2H2Br2 = 18,86 gam; Khối lượng C2H4Br4 =  15,93 gam
D.
Khối lượng C2H4Br2  = 22,8 gam; Khối lượng C2H2Br2 = 15,6 gam; Khối lượng C2H4Br4 =  13,3 gam
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol Br2 = 0,3.1=  0,3 mol

Số mol hh = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

=>1 < \frac{n_{Br_{2}}}{n_{hh}}=\frac{0,3}{0,25} = 1,2 <2

Hỗn hợp  ban đầu cho vào dung dịch brom không thấy có khí thoát ra, phản ứng hoàn toàn nên cả etilen, axetilen và brom đều hết. Sản phẩm: CH2BrCH2Br  (x mol), CHBr = CHBr  (y mol),  CHBr2 – CHBr2 (z mol)

Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng lên là khối lượng của etilen và axetilen =>mhh = 6,7 gam

PTHH:

CH2 = CH2 + Br2    \overset{Ni, t^{0}}{\rightarrow} BrCH2 – CH2Br

x mol→        x→               x

CH ≡ CH  + Br2 →  BrCH = CHBr

ymol→        y→          y

CH ≡ CH  +2Br2 →  Br2CH – CHBr2

z mol →   2z→          z

Hệ PT:

mhh = 28x + 26y (y+z) = 6,7

nhh = x +y + z = 0,25

số mol Br2 = x + y +2z = 0,3

Giải ra được x = số mol C2H4Br2  = 0,1

                      y = số mol C2H2Br2 = 0,1

                      z = số mol C2H4Br4 = 0,05

=>Khối lượng các sản phẩm:

Khối lượng C2H4Br2  = 0,1.188 = 18,8 gam

Khối lượng C2H2Br2 = 0,1.186 = 18,6 gam

Khối lượng C2H4Br4 = 0,05.346 = 17,3 gam

Câu hỏi liên quan

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Tính a

    Tính a

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a