Skip to main content

Có hỗn hợp A dạng bột gồm Fe, FeO, Fe2O3. Lấy 1,08 gam A cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn đem lọc thu được 1,1 gam chất rắn. Lấy 3,24 gam A hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư, phản ứng xong thu được 0,336 lít NO (đktc) và dd B chứa một muối duy nhất. Cô cạn nửa dung dịch B, làm khô cân được 9,09 gam muối T Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?

Có hỗn hợp A dạng bột gồm Fe, FeO, Fe2O3. Lấy 1,08 gam A cho

Câu hỏi

Nhận biết

Có hỗn hợp A dạng bột gồm Fe, FeO, Fe2O3. Lấy 1,08 gam A cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn đem lọc thu được 1,1 gam chất rắn. Lấy 3,24 gam A hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư, phản ứng xong thu được 0,336 lít NO (đktc) và dd B chứa một muối duy nhất. Cô cạn nửa dung dịch B, làm khô cân được 9,09 gam muối T

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?


A.
%FeO= 50%; %Fe=12,96%; %Fe2O3 = 37,04%
B.
%FeO= 50,96%; %Fe=12,00%; %Fe2O3 = 37,04%
C.
%FeO= 50%; %Fe=12,04%; %Fe2O3 = 37,96%
D.
%FeO= 12,96%; %Fe=50%; %Fe2O3 = 37,04%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Các phương trình phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓             (1)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O         (2)

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O        (3)

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O                       (4)

Gọi số mol Fe, FeO, Fe2O3 lần lượt là x,y,z trong 1,08 gam hh

Ta có hệ pt: 65x+ 72y+ 160z= 1,08

64x+ 72y + 160z= 1,1

Theo (2) và (3) ta có: 3x+y=0,015

Giải hệ pt ta được x=0,0025 (mol); y=0,0075 (mol); z= 0,0025 (mol)

=>mFe= 0,0025.56=0,14 (g); mFeO = 0,0075.72- 0,54 (g)

%FeO= \frac{1,62.100}{3,24}= 50%

%Fe=\frac{0,4.100}{1,08}=12,96%

%Fe2O3 = 100-50-12,96 = 37,04%

Câu hỏi liên quan

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X