Skip to main content

Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn Trả lời câu hỏi dưới đây: Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

Câu hỏi

Nhận biết

Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B


A.
A: CH3COOH; A1: C2H5COOH; C: C2H5OH; B: C2H5COOC2H5
B.
A: C2H5COOH; A1: CH3COOH; C: CH3OH; B: CH3COOCH3
C.
A: C2H5COOH; A1: CH3COOH; C: C2H5OH; B: CH3COOC2H5
D.
A: CH3COOH; A1: C2H5COOH; C: CH3OH; B: C2H5COOCH3
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt A là RCOOH (x mol), A1: R’COOH, C: R1OH

Este B: R’COOR1 (y mol)

* X + NaHCO3:

RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O

        x                x

(R + 67)x = 1,92                         (1)

* X + NaOH:

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    x              x

R’COOR1 + NaOH → R’COONa + R1OH

   y                                    y                 y

* Ta có: \underbrace{(R+67)x} + (R’ + 67)y = 4,38 → (R’ + 67)y = 2,46        (2)

                    1,92

M_{R_{1}OH} = 23.2 = 46 (C2H5OH) → y = 0,03

Từ (2) ta được: (R’ + 67).0,03 = 2,46 → R’ = 15 (CH3 - )

* Khi nung hỗn hợp 2 muối:

2CnHmCOONa + \frac{4n+m+1}{2}O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + mH2O

    x                                                                       \frac{(2n+1)x}{2}

2CH3COONa + 4O2 \overset{t^{o}}{\rightarrow} Na2CO3 + 3CO2↑ + 3H2O

  0,03                                           0,015

Ta có: \frac{(2n+1)x}{2} + 0,045 = \frac{2,128}{22,4}

Hay:

(2n + 1)x = 0,1 → x=\frac{0,1}{2n+1}                                  (3)

Từ (1) và (3):

\frac{(R+67).0,1}{2n+1}=1,92 => R = 38,4n – 47,8                              (4)

Từ (4):

=> x = 0,02

Vậy X gồm: A: C2H5COOH, A1: CH3COOH, C: C2H5OH, B: CH3COOC2H5

=> Đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn