Skip to main content

Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: - Lọ X gồm K2CO3 và NaHCO3 - Lọ Y gồm KHCO3 và Na2SO4 -  Lọ Z gồm Na2CO3 và K2SO4 Chỉ được dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl.Nêu cách nhận biết các lọ và viết các phương trình hóa học minh họa. Có mấy phản ứng xảy ra?

Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch:
- Lọ X gồm K2CO3

Câu hỏi

Nhận biết

Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch:

- Lọ X gồm K2CO3 và NaHCO3

- Lọ Y gồm KHCO3 và Na2SO4

-  Lọ Z gồm Na2CO3 và K2SO4

Chỉ được dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl.Nêu cách nhận biết các lọ và viết các phương trình hóa học minh họa. Có mấy phản ứng xảy ra?


A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

-   Cho dung dịch HCl dư vào 3 mẫu chứa các dung dịch trong 3 lọ trên, lắc nhẹ (để phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nhỏ tiếp dung dịch BaCl2 vào sản phẩm tạo ra trong 3 mẫu

+ Sản phẩm nào không có kết tủa xuất hiện. Sản phẩm đó là của mẫu chứa dung dịch K2CO3 và NaHCO3 (lọ X)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O

+ Sản phẩm nào có kết tủa trắng xuất hiện. Sản phẩm đó là của mẫu chứa dung dịch KHCO3 và Na2SO4 (lọ Y) và mẫu chứa dung dịch Na2CO3 và K2SO4 (lọ Z)

Na2SO4  + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

K2SO4  + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl

- Cho dung dịch BaCl2 dư vào mẫu chứa các dung dịch trong 2 lọ Y và Z. Lọc lấy nước lọc, cho dung dịch HCl vào 2 nước lọc đó.

+ Ở phần nước lọc thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi trong. Nước lọc đó là của mẫu chứa KHCO3 và Na2SO4 (lọ Y). (trong nước lọc gồm KHCO3 và NaCl)

KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O

+ ở phần nước lọc nào không có hiện tượng gì, nước lọc đó là của mẫu chứa Na2CO3 và K2SO4 (lọ Z). (trong nước lọc gồm KCl, NaCl)

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)