Skip to main content

Cho n là số tự nhiên, n ≥ 2. Tính S = \sum_{k=1}^{n}k2C_{n}^{k}  2k = 12. C_{n}^{1} .2 + 22C_{n}^{2} .22 + … + n2.C_{n}^{n} .2n

Cho n là số tự nhiên, n≥ 2. Tính S =

Câu hỏi

Nhận biết

Cho n là số tự nhiên, n ≥ 2. Tính S = \sum_{k=1}^{n}k2C_{n}^{k}  2k = 12C_{n}^{1} .2 + 22C_{n}^{2} .22 + … + n2.C_{n}^{n} .2n


A.
S = n.3n + 2 (2 - 4n)
B.
S = n.3n – 2 (2 + 4n)
C.
S = n.3n + 2 (2 + 4n)
D.
S = n.3n – 2 (2 - 4n)
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

S = \sum_{k=1}^{n}k2C_{n}^{k}  2k = 12C_{n}^{1} .2 + 22C_{n}^{2} .22 + … + n2.C_{n}^{n} .2n

\sum_{k=1}^{n}k(k - 1)C_{n}^{k} 2k + \sum_{k=1}^{n}kC_{n}^{k} 2k 

Xét khai triển (1 + x)n =\sum_{k=0}^{n}C_{n}^{k} xk

 - n(1 + x)n – 1 = \sum_{k=1}^{n}kC_{n}^{k} xk – 1 , lấy x = 2 ta được

n.3n – 1 = \sum_{k=1}^{n}kC_{n}^{k} 2k – 1 ⇔ 2n.3n – 1 =\sum_{k=1}^{n} kC_{n}^{k} 2k

- n(n – 1)(1 + x)n – 2 = \sum_{k=2}^{n}k(k – 1)C_{n}^{k} xk – 2 , lấy x = 2 ta được

n(n – 1).3n – 2 = \sum_{k=2}^{n}k(k – 1)C_{n}^{k} xk – 2 ⇔ 4n(n – 1)3n – 2 =\sum_{k=2}^{n}k(k – 1)C_{n}^{k} 2k

Vậy S = n.3n – 2 (2 + 4n)

 

Câu hỏi liên quan

  • Tính tích phân

    Tính tích phân I = \int_{1}^{e}\frac{\left(1+2x\right)lnx+3}{1+xlnx}dx

  • Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực.

    Cho hàm số y =x3-6x2+3mx+2, với m là tham số thực. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho khi m=3 (HS tự làm). b) Tìm m sao cho đồ thị của hàm số đã cho có các điểm cực trị A,B thỏa mãn AB=4√65.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình  \frac{tanx+1}{tanx-1}=\frac{1+sin2x}{tanxsin2x}

  • Giải phương trình:

    Giải phương trình:log_{2}(4x^{4}-7x^{2}+1)-log_{2}x=log_{4}(2x^{2}-1)^{2}+1

  • Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=

    Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện x+y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2y+2} Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 
    P=x^{2}+y^{2}+2(x+1)(y+1)+8\sqrt{4-x-y}

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): 2x - y + z - 2 = 0, (β): x + 2y +2z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (α), song song với (β) và cách (β) một khoảng bằng 1.

  • Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên

    Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên xanh và 7 viên bi vàng. Chọn ra 5 viên bi rừ hộp đó. Hỏi có bao nhiêu cách chọn mà 5 viên bi được chọn không có đủ cả 3 màu?

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai đường thẳng ∆1: 3x+y+5=0, ∆2: x-2y-3=0 và đường tròn (C): (x-3)^{2}+(y+5)^{2}=25. Tìm điểm M thuộc (C), điểm N thuộc đường thẳng ∆1, sao cho M và N đối xứng qua ∆2.

  • Giải phương trình

    Giải phương trình (1-\sqrt{1-x}).\sqrt[3]{2-x} = x.

  • Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có ph

    Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC cân, cạnh đáy BC có phương trình x + y + 1 = 0. Phương trình đường cao vẽ từ B  là x - 2y - 2 = 0. Điểm M(2; 1) thuộc đường cao vẽ từ C. Viết phương trình các cạnh bên của tam giác ABC.