Cho một dung dịch có hòa tan 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam Fe2(SO4)3. Sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68 gam Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này người ta thu được dung dịch A và kết tủa. Lọc nung kết tủa thu được chất rắn B. Dung dịch A được pha loãng thành 500 ml. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trả lời câu hỏi dưới đây:
Xác định nồng độ mol/lít của mỗi chất trong dung dịch A sau khi pha loãng?
Dung dịch A gồm:
Na2SO4 (1,2): 0,06+0,12=0,18 mol
NaAlO2 (3): 0,06 mol
Vậy CM của Na2SO4 = =0,36 (M)
CM của NaAlO2 = = 0,12 (M)