Skip to main content

Cho hỗn hợp khí D gồm H2; CnH2n +2; CnH2n -2. Đốt cháy hoàn toàn 100 cm3 D thu được 210 cm3 CO2. Mặt khác khi cho 100 cm3 D đi qua bột Ni nung nóng thì thu được 70 cm3 một hiđrocacbon E duy nhất. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định CTPT của các hiđrocacbon trong D.

Cho hỗn hợp khí D gồm H2; CnH2n +2; CnH2n -2. Đốt cháy hoàn toàn 100 cm3 D thu được 210

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hỗn hợp khí D gồm H2; CnH2n +2; CnH2n -2. Đốt cháy hoàn toàn 100 cm3 D thu được 210 cm3 CO2. Mặt khác khi cho 100 cm3 D đi qua bột Ni nung nóng thì thu được 70 cm3 một hiđrocacbon E duy nhất.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định CTPT của các hiđrocacbon trong D.


A.
C2H6 và C2H2 
B.
C3H8 và C3H4
C.
C4H10 và C4H6
D.
Đáp án khác.
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ về thể tích.

Cho D đi qua bột Ni, nung nóng thu đươc hiđrocacbon duy nhất là CnH2n +2:

CnH2n -2 + 2H2 →  CnH2n +2                 (1)

V1            V2                 V3

V1 →       2V1 →          V1

0              0               ( V1 + V3)

Suy ra: V1 + V2 + V3 = 100 cm3

V1 + V3 = 70 cm3

V2 = 2V1

Suy ra: V1 = 15 cm3

            V2 = 30 cm3

            V3 = 55 cm3

Phương trình đốt cháy D:

2H2 + O2    \overset{t^{0}}{\rightarrow}  2H2O             (2)

2CnH2n +2 + (3n + 1) O2   \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2nCO2 + 2(n +1) H2O           (3)

2CnH2n -2 + (3n- 1)O2   \overset{t^{0}}{\rightarrow}  2nCO2 + 2(n-1) H2O                (4)

Thể tích CO2 = n. VAnkan + n.VAnkin  <=>  n(55 + 15) = 210  => n = 3

=> CTPT của ankan là C3H8 và của ankin là C3H4.

 

Câu hỏi liên quan

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%