Skip to main content

Cho hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có khối lượng mol phân tử đều bằng 46 gam Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch Y làm quỳ tím hóa đỏ. Từ X viết các phương trình hóa học đều chế polivynylclorua (PVC) và polietylen (PE)

Cho hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có kh

Câu hỏi

Nhận biết

Cho hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có khối lượng mol phân tử đều bằng 46 gam

Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch Y làm quỳ tím hóa đỏ. Từ X viết các phương trình hóa học đều chế polivynylclorua (PVC) và polietylen (PE)


A.
X: CH3CH2OH; Y: CH3COOH
B.
X: CH3OH; Y: CH3CH2COOH
C.
X: CH3CH2OH; Y: HCOOH
D.
X: CH3OH; Y: HCOOH
Đáp án đúng: C

Lời giải của Luyện Tập 365

* Gọi công thức tổng quát của X, Y là CxHyOz (x, y, z є N*)

Ta có: MX,Y = 46 <=> 12x + y + 16z = 46

z = \frac{46-(12x+y)}{16}

z ≤ \frac{46-14}{16} = 2

Cho z = 1 => 12x + y = 30 (C2H6)

Cho z = 2 => 12x + y = 14 (CH2)

Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C2H6O, CH2O2

Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm – COOH => CTPT Y: CH2O2

=> CTCT của Y: H – COOH

PTHH: 2HCOOH + 2Na → 2HCOONa + H2

X phản ứng với Na, X phải có nhóm –OH => CTPT Y: C2H6O

=> CTCT của X: CH3 – CH2 – OH

PTHH: 2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2

* PTHH điều chế polietilen

CH3 – CH2 – OH \xrightarrow[170^{o}]{H_{2}SO_{4dac}} CH2=CH2 + H2O

nCH2=CH2 \xrightarrow[]{xt,t^{o},p} (-CH2=CH2-)n

Điều chế polivinylclorua (P.V.C)

CH3 – CH2 – OH + O2 \xrightarrow[]{mengiam} CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa + NaOH \xrightarrow[]{CaO,t^{o}} Na2CO3 + CH4

2CH4 \xrightarrow[]{1500^{o},lamlanhnhanh} CH≡CH + 3H2

CH≡CH + HCl → CH2 = CHCl

nCH2=CHCl \xrightarrow[]{xt,t^{o},p} (-CH2 – CHCl -)n

=> Đáp án C

Câu hỏi liên quan

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B