Skip to main content

Cho các phản ứng: A + 2NaOH → 2B + H2O B + HCl → D + NaCl D + C2H5OH \rightleftharpoons(H2SO4, t0) HOCH2 – COOC2H5 + H2O Xác định CTCT của các chất A, B, D Biết A có công thức phân tử là C4H6O5

Cho các phản ứng:
A + 2NaOH → 2B + H2O
B + HCl → D + NaCl<

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các phản ứng:

A + 2NaOH → 2B + H2O

B + HCl → D + NaCl

D + C2H5OH \rightleftharpoons(H2SO4, t0) HOCH2 – COOC2H5 + H2O

Xác định CTCT của các chất A, B, D

Biết A có công thức phân tử là C4H6O5


A.
D là CH2 (OH)COOH; B là CH2 (OH)COONa; A là CH2(OH)COOCH2COOH
B.
D là CH2 (OH)COOH; B là CH2 (OH)COONa; A là (HO- CH2 - CO)2O
C.
D là C2H4 (OH)COOH; B là CH2 (OH)COONa; A là CH2(OH)COOCH2COOH
D.
Có thể là A hoặc B
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

 Từ phản ứng ta suy ra:

D là CH2 (OH)COOH; B là CH2 (OH)COONa

A là CH2(OH)COOCH2COOH

(nếu hs tìm ra (HO- CH2 - CO)2O thì vẫn cho tối đa điểm)

PTPU:

CH2(OH)COOCH2COOH + 2NaOH →2CH2(OH)CONa + H2O

CH2(OH)COONa + HCl → CH2(OH)COOH + NaCl

CH2 (OH)COOH + C2H5OH  \rightleftharpoons(H2SO4, t0) CH2 (OH)COOC2H5 + H2O

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Tính a

    Tính a

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7