Skip to main content

Cho các dung dịch sau, mỗi dung dịch được đựng trong 1 lọ riêng mất nhãn: KHSO4; KHCO3; Mg(HCO3)2; K2CO3; Ba(HCO3)2. Hãy nêu phương  pháp nhận biết các chất trên nếu chỉ được dùng thêm cách đun nóng. VIết phương trình hóa học minh họa. Số phản ứng xảy ra là?

Cho các dung dịch sau, mỗi dung dịch được đựng trong 1 lọ riêng mất nhãn: KHSO

Câu hỏi

Nhận biết

Cho các dung dịch sau, mỗi dung dịch được đựng trong 1 lọ riêng mất nhãn: KHSO4; KHCO3; Mg(HCO3)2; K2CO3; Ba(HCO3)2. Hãy nêu phương  pháp nhận biết các chất trên nếu chỉ được dùng thêm cách đun nóng. VIết phương trình hóa học minh họa. Số phản ứng xảy ra là?


A.
6
B.
7
C.
8
D.
9
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

-  Lấy mẫu của các dung dịch cần nhận biết vào các ống nghiệm khô sạch và đánh số.

-  Đun nóng từng mẫu ta thấy:           

+  Các mẫu không thấy có kết tủa là KHSO4; KHCO3 và K2CO3 (nhóm I)

2KHCO3    → K2CO3 + CO2 + H2O

+ Các mẫu xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Ba(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 (nhóm II)

Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓+ CO2 + H2O

Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓+ CO2 + H2O

-   Lấy từng mẫu ở nhóm I với lượng dư cho tác dụng lần lượt với từng mẫu ở nhóm II

+ Mẫu nào ở nhóm I đều không phản ứng là KHCO3

+ Mẫu nào ở nhóm I đều tạo kết tủa trắng là K2CO3

K2CO3 +  Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓+ 2KHCO3

K2CO3 +  Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓+ 2KHCO3

+ Mẫu còn lại ở nhóm I có 1 lần vừa tạo kết tủa trắng, vừa tạo khí, một lần chỉ tạo khí là KHSO4

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓+ K2SO4 + 2CO2 ↑+ 2H2O

2KHSO4 + Mg(HCO3)2 → MgSO4 ↓+ K2SO4 + 2CO2 ↑+ 2H2O

+ Mẫu nào thuộc nhóm II chỉ tạo khí với KHSO4 là Mg(HCO3)2, mẫu còn lại là Ba(HCO3)2

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?