Cho các dung dịch sau, mỗi dung dịch được đựng trong 1 lọ riêng mất nhãn: KHSO4; KHCO3; Mg(HCO3)2; K2CO3; Ba(HCO3)2. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất trên nếu chỉ được dùng thêm cách đun nóng. VIết phương trình hóa học minh họa. Số phản ứng xảy ra là?
- Lấy mẫu của các dung dịch cần nhận biết vào các ống nghiệm khô sạch và đánh số.
- Đun nóng từng mẫu ta thấy:
+ Các mẫu không thấy có kết tủa là KHSO4; KHCO3 và K2CO3 (nhóm I)
2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
+ Các mẫu xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Ba(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 (nhóm II)
Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓+ CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓+ CO2 + H2O
- Lấy từng mẫu ở nhóm I với lượng dư cho tác dụng lần lượt với từng mẫu ở nhóm II
+ Mẫu nào ở nhóm I đều không phản ứng là KHCO3
+ Mẫu nào ở nhóm I đều tạo kết tủa trắng là K2CO3
K2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓+ 2KHCO3
K2CO3 + Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓+ 2KHCO3
+ Mẫu còn lại ở nhóm I có 1 lần vừa tạo kết tủa trắng, vừa tạo khí, một lần chỉ tạo khí là KHSO4
2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓+ K2SO4 + 2CO2 ↑+ 2H2O
2KHSO4 + Mg(HCO3)2 → MgSO4 ↓+ K2SO4 + 2CO2 ↑+ 2H2O
+ Mẫu nào thuộc nhóm II chỉ tạo khí với KHSO4 là Mg(HCO3)2, mẫu còn lại là Ba(HCO3)2