Skip to main content

Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 8,96 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc.

Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch brom thấy khối lượng

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 8,96 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc.


A.
CH4 và C3H6
B.
C2H6 và C3H6
C.
CH4 và C3H6
D.
Đáp án A và B đều đúng.
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt CTPT của ankan là CmH2m+2 (m ≥ 1)

Đặt CTPT của olefin là CnH2n ( n ≥ 2)

Số mol hỗn hợp ( nAnkan + nAnken) = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Khí thoát ra khỏi dung dịch brom: nkhí thoát ra = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

Số mol CO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

Khi cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom chỉ có olefin tham gia phản ứng

=> nAnken = 0,3 - nkhí thoát ra = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng là khối lượng anken.

MAnken = 14n =  \frac{4,2}{0,1}  = 42 => n = 3

Suy ra CTPT của anken là C3H6

CTCT là CH3 – CH = CH2.

Khi cho hỗn hợp qua dung dịch brom xảy ra hai trường hợp

TH1 : Brom dư khi đó khí thoát ra là ankan => nAnkan = 0,2 mol

CmH2m+2 + \frac{3m +1}{2}O2  → mCO2 + ( m +1) H2O

0,2 mol →                 0,2m mol

Suy ra : số mol CO2 là 0,2m = 0,4

<=>  m = 2

<=>  CTPT ankan là C2H6.

TH2: Brom thiếu trong phản ứng (1) khi đó khí thoát ra là ankan và olefin còn dư.

Đặt CTPT trung bình của 2 chất là

C_{\bar{x}}H_{\bar{y}} + (\bar{x} + \frac{\bar{y}}{4}  O2 → CO2 + \frac{\bar{y}}{2}H2O

0,2 mol→                       0,2\bar{x} mol

Suy ra số mol CO2 = 0,2.\bar{x} = 0,4 mol

 <=> \bar{x} = 2

Ta có n = 3 > \bar{x}= 2 => m < 2 => m = 1 => CTPT của ankan là CH4.

Vậy CTPT của các hiđrocacbon là

CH4 và C3H6
C2H6 và C3H6

Câu hỏi liên quan

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,

    Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

  • Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa

    Cho 0,81 gam hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức (phân tử chỉ chứa C, H, O) phản ứng vừa đủ với 5 gam dung dịch NaOH 8% thu được 1 muối và 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A. Biết rằng một trong hai rượu thu được là rượu etylic

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO

    Cho m gam bột kim loại R có hóa trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m + 27,2) gam hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC