Skip to main content

Cho 43,2 gam hỗn hợp X1 gồm Ca và CaC2tác dụng hết với nước thu được hỗn hợp khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni đốt nóng( phản ứng xảy ra không hoàn toàn), được hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần hoàn toàn bằng nhau. Cho phần 1 đi chậm qua bình đựng lượng dư nước brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) chỉ có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí C đi ra khỏi bình và khi đó khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Biết 1 mol hỗn hợp C có khối lượng 9 gam. Trả lời câu hỏi dưới đây:2. Tính số gam CO2 và số gam H2O tạo ra khi đốt cháy hết phần 2 hỗn hợp B.

Cho 43,2 gam hỗn hợp X1 gồm Ca và CaC2tác dụng hết với nước t

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 43,2 gam hỗn hợp X1 gồm Ca và CaC2tác dụng hết với nước thu được hỗn hợp khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni đốt nóng( phản ứng xảy ra không hoàn toàn), được hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần hoàn toàn bằng nhau. Cho phần 1 đi chậm qua bình đựng lượng dư nước brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) chỉ có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí C đi ra khỏi bình và khi đó khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Biết 1 mol hỗn hợp C có khối lượng 9 gam.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

2. Tính số gam CO2 và số gam H2O tạo ra khi đốt cháy hết phần 2 hỗn hợp B.


A.
m_{H_{2}O}= 7,2(gam)  m_{CO_{2}} = 11 (gam)
B.
m_{H_{2}O}= 8,1 (gam)  m_{CO_{2}} = 11 (gam)
C.
m_{H_{2}O}= 7,2 (gam)  m_{CO_{2}} = 13,2 (gam)
D.
 m_{H_{2}O} = 8,1 (gam)  m_{CO_{2}} = 13,2 (gam)
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Đốt cháy 1/2B: có thể tính theo phương trình phản ứng đốt cháy từng chất trong B hoặc tính theo bảo toàn H2 và cacbon trong A.

C2H2 + 5/2 O2 → 2CO2 + H2O                                   (7)

 0,3                   0,6        0,3

H2 + ½ O2  →  H2O                                                     (8)

0,6                   0,6

Vì cháy ½ B nên:

                m_{H_{2}O}    = ½ . (0,3 + 0,6) . 18 = 8,1 (gam)

                 m_{CO_{2}}   = ½ . 0,6. 44 = 13,2 (gam)

Câu hỏi liên quan

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Tính a

    Tính a

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC