Skip to main content

Cho 43,2 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước thu được hỗn hợp khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni đốt nóng (phản ứng xảy ra không hoàn toàn), được  hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần hoàn toàn bằng nhau. Cho phần 1 đi chậm qua bình đựng lượng dư nước brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí C đi ra khỏi bình và khi đó khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp C so với khí H2 là 4,5. Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp B?

Cho 43,2 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước thu được hỗn h

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 43,2 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước thu được hỗn hợp khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni đốt nóng (phản ứng xảy ra không hoàn toàn), được  hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần hoàn toàn bằng nhau. Cho phần 1 đi chậm qua bình đựng lượng dư nước brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí C đi ra khỏi bình và khi đó khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp C so với khí H2 là 4,5.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp B?


A.
%V_{C_{2}H_{2}} = %V_{C_{2}H_{4}} = %V_{C_{2}H_{6}} = 16,7% %V_{H_{2}} = 50%
B.
%V_{C_{2}H_{2}} = %V_{C_{2}H_{4}} = %V_{C_{2}H_{6}} = 20% %V_{H_{2}} = 40%
C.
%V_{C_{2}H_{2}} = %V_{C_{2}H_{4}} =20%; %V_{C_{2}H_{6}} = 35%; %V_{H_{2}} = 25%
D.
%V_{H_{2}} =30%; %V_{C_{2}H_{2}} = 15%; %V_{C_{2}H_{4}} =%V_{C_{2}H_{6}} =22,5%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Trong hỗn hợp C: nC\frac{4,48}{22,4} = 0,2 mol

=>số mol H2 dư = 0,2 . 75% = 0,15 mol

Số mol C2H6 = 0,2 . 25% = 0,05 mol

Theo các phản ứng (3,4):

n_{H_{2}} pư = n_{C_{2}H_{4}} +2.n_{C_{2}H_{6}} = n_{C_{2}H_{4}} + 2.0,05 = 0,15 mol

=> n_{C_{2}H_{4}} = 0,05 mol

n_{C_{2}H_{2}} dư = 0,15 - (n_{C_{2}H_{4}} +2.n_{C_{2}H_{6}} )= 0,15 - (0,05 + 0,05) = 0, 05 mol

Vậy trong ½ hỗn hợp B:

Số mol H2 = 0,15 mol

Số mol C2H2 dư = số mol C2H4 = số mol C2H6 = 0,05 mol

∑nkhí = 0,15 + 0,05. 3 = 0,3 mol

%thế tích các khí trong hỗn hợp B?

%V(H2) = \frac{0,15}{0,3}.100% = 50%

%V_{C_{2}H_{2}} = %V_{C_{2}H_{4}} = %V_{C_{2}H_{6}}= \frac{0,05}{0,3}.100%= 16,7%

Câu hỏi liên quan

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Tính a

    Tính a

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là