Skip to main content

Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp 2 rượu R1OH; R2OH và 18,8 gam một muối RCOONa (trong đó R, R1; R2 chỉ chứa cacbon, hidro và R2 = R 1 + 14). CHo toàn bộ 2 rượu tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Trả lời câu hỏi dưới đây:Xác định công thức phân tử của 2 rượu.

Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp 2 rượu R1OH; R2OH và 18,8 gam một muối RCOONa (trong đó R, R1; R2 chỉ chứa cacbon, hidro và R2 = R 1 + 14). CHo toàn bộ 2 rượu tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc).

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Xác định công thức phân tử của 2 rượu.


A.
CH3OH và C2H5OH
B.
C2H5OH và C3H7OH
C.
C3H7OH và C4H9OH
D.
Có thể là A hoặc B
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol các chất: số mol H2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

Gọi công thức trung bình của 2 ancol:\bar{R}OH

Các PTHH:

 RCOO\bar{R}+ NaOH →  RCOONa + \bar{R}OH          (1)

                 0,2 mol                  0,6 mol

2 \bar{R}OH + 2Na →  2\bar{R}ONa  +   H2                   (2)

0,6 mol                                    0,3 mol

Theo pư (2): nNaOH = 0,2 mol < 0,6 mol = số mol \bar{R}OH

Suy ra trong hỗn hợp ban đầu gồm 1 este và 1 rượu

RCOOR  +   NaOH →  RCOONa  + ROH

R’’OH                                                R’’OH

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mA + mNaOH  = mRCOONa + m_{\bar{R}OH}

=>Khối lượng hỗn hợp rượu: m_{\bar{R}OH} = 32,8 + 0,2.40 - 18,8 = 22 gam

=>Phân tử khối trung bình của rượu:  \bar{M}_{ruou} = \bar{R} + 17 = \frac{22}{0,6}= \frac{110}{3} = 36,7

=>\bar{R} = 19,7

Theo đề ra: R1\bar{R} = 19,7 < R2 = R1 + 14 => 5,7 < R1 < 19,7 => R1 = 15 (-CH3)

Vậy CTPT của rượu là: CH3OH và C2H5OH

Câu hỏi liên quan

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãn

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH

    Cho hỗn hợp A gồm các chất (K2O, Ca(NO3)2, NH4NO3, KHCO3) có số mol bằng nhau vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, thu được dung dịch B. Xác định chất tan và môi trường của dung dịch B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a