Skip to main content

Cho 2,8 lít hỗn hợp (đktc) gồm hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác dụng với H2O rồi tách lấy toàn bô lượng rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420 ml H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,925 gam. Trả lời câu hỏi dưới đây:Biết rằng 1 lít hỗn hợp anken ban đầu nặng gấp 18,2 lần 1 lít H2 đo ở cùng điều kiện, tính hiệu suất phản ứng hợp nước của mỗi anken.

Cho 2,8 lít hỗn hợp (đktc) gồm hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 2,8 lít hỗn hợp (đktc) gồm hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác dụng với H2O rồi tách lấy toàn bô lượng rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420 ml H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,925 gam.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Biết rằng 1 lít hỗn hợp anken ban đầu nặng gấp 18,2 lần 1 lít H2 đo ở cùng điều kiện, tính hiệu suất phản ứng hợp nước của mỗi anken.


A.
50% và 66,67%
B.
45% và 56,87%
C.
47,76% và 66,56%
D.
67% và 65,54%
Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 365

Theo đề ra: n_{C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}}} ban đầu = \frac{2,8}{22,4} = 0,125 mol

Đặt số mol C2H4 và C3H6 tương ứng là a và b ta có: a + b  = 0,125 (*)

Phân tử khối trung bình của anken \bar{M} = 14\bar{n} = 18,2.2  => \bar{n}_{anken} = 2,6

Áp dụng sơ đồ đường chéo:

3                         0,6

             2,6

2                             0,4

=> \frac{b}{a}= \frac{0,6}{0,4}=\frac{3}{2}

=>hệ PT: a + b= 0,125

                   1,5a = b

Giải ra ta được a= 0,05; b = 0,075

Đặt số mol C2H5OH và C3H7OH tương ứng là x và y ta có:

(x+ y ) = 0,0375.2 = 0,075 mol             (I)

Theo trên số nguyên tử cacbon trung bình của 2 rượu là \bar{n} = 2,67

Áp dụng sơ đồ đường chéo:

3                             0,67

             2,67

2                             0,33

=>\frac{y}{x}= \frac{0,67}{0,33}=\frac{2}{1}

y= 2x  (II)

Hệ PT: x + y= 0,075

               y = 2x

Giải ra được x = 0,025; y = 0,05

Vậy hiệu suất hợp nước của các anken là:

H%(C2H4) = \frac{0,025}{0,05} .100% = 50%

H%(C3H6 ) =\frac{0,05}{0,075} . 100% = 66,67%

Lưu ý: anken có 2 gía trị trung bình của số nguyên tử cacbon khác nhau là do hiệu suất hợp nước của các anken khác nhau dẫn đến % về số mol của rượu khác với anken.

Câu hỏi liên quan

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng

  • Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2

    Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi metan. Các hóa chất cần dùng là

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sả

    Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5 gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, A

    Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hóa chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết thứ tự nhận biết các dung dịch là

  • Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựn

    Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

    - Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4

    - Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4

    - Dung dịch ở ống 4 cho khi bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5

  • Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit

    Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Tính a

    Tính a

  • Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X

    Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có):

    KClO3 → X1 + X                                           X4 + X5 → X1 + KClO + H2O

    X1 + H2O → X3 + X4 + X5                                X5 + H2\rightleftharpoons X6 + X7

  • Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn

    Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X