Skip to main content

Cho 2,8 lít hỗn hợp (đktc) gồm hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác dụng với H2O rồi tách lấy toàn bô lượng rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420 ml H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,925 gam. Trả lời câu hỏi dưới đây:Tìm công thức của hai anken?

Cho 2,8 lít hỗn hợp (đktc) gồm hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 2,8 lít hỗn hợp (đktc) gồm hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác dụng với H2O rồi tách lấy toàn bô lượng rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420 ml H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,925 gam.

Trả lời câu hỏi dưới đây:

Tìm công thức của hai anken?


A.
C2H4 và C4H8
B.
C2H4 và C3H6
C.
 C3H6 và C4H8
D.
Có thể là A hoặc B
Đáp án đúng: B

Lời giải của Luyện Tập 365

Đặt công thức trung bình của 2 anken là C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}}

Số mol C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}} = 2,8 : 22,4  = 0,125 mol

Số mol H2 (phần 1) = 420 : 22400 = 0,01875 mol

C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}} + H2O → C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH

Phần 1:  2C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH+ 2Na → 2C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}ONa+ H2

0,0375 mol                0,01875 mol

Phần 2:  2C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH +3\bar{n}O2 → 2\bar{n}CO2 + 2(\bar{n}+1)H2O

0,0375                                               0,0375\bar{n}     0,0375(\bar{n}+1)

Theo bài ra và theo các PTHH ta có:

44 . 0,0375\bar{n} - 18. 0,0375.(\bar{n}+1) = 1,925 => \bar{n} = 2,67

Vì hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam nên hai anken đó là C2H4 và C3H6.

Câu hỏi liên quan

  • Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (

    Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m

  • Tính a

    Tính a

  • Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol m

    Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan hết hỗn hợp M trong dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%

  • Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch v

    Chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là dung dịch KOH, thứ tự nhận biết các dung dịch và nêu phương pháp phân biệt các dung dịch sau: Na2CO3, MgSO4, CH3COOH, C2H5OH

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể

    Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B (MA < MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a

  • Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al

    Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra

  • Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H

    Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:

    - Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2

    - Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH

    - A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất C.

    Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra