Skip to main content

Cho 18 gam A tác dụng với 10 gam glixerol thu đươc 13,08 gam một trieste. Tính hiệu suất của phản ứng.

Cho 18 gam A tác dụng với 10 gam glixerol thu đươc 13,08 gam một trieste. Tính hiệu su

Câu hỏi

Nhận biết

Cho 18 gam A tác dụng với 10 gam glixerol thu đươc 13,08 gam một trieste. Tính hiệu suất của phản ứng.


A.
63,47%
B.
57,82%
C.
66%
D.
60,46%
Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 365

Số mol CH3COOH: ( 18 : 60) = 0,3 mol

Số mol C3H5(OH)3 = (10 : 92) = 0,109 mol

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(OCOCH3)3 + 3H2O.

0,109mol       0,3 mol

0,1 mol      ← 0,3mol →       0,1 mol

Suy ra: \frac{0,1}{0,109} < \frac{0,3}{0,3} ; Axit thiếu

n(trieste lí thuyết) = 0,1 mol

m(trieste lí thuyết) = 0,1 . 218 = 2,18 gam

=>  H = \frac{13,18}{21,8} . 100% = 60,46%

Câu hỏi liên quan

  • Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiệ

    Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600ml. Tìm các giá trị m và V1

  • Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO

    Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.

    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn

    Trả lời câu hỏi dưới đây:

  • Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

    Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B

  • Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2

    Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn

  • Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu ph

    Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Qua bao nhiêu phản ứng để điều chế được Etyl axetat? Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)

  • Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA

    Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56ml khí Y (đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:

    - A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ

    - A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh

    - E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H

    - G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng

  • Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Pol

    Từ metan và các chất vô cơ cần thiết cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

  • Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn c

    Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hóa học hãy tách rời hoàn toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên và cho biết các hóa chất cần sử dụng là gì?

  • Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt cá

    Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? Hãy viết các phương trình phản ứng